Thế nào là công suất của một dụng cụ điện công suất của một đoạn mạch

Lý thuyết công suất điện

Quảng cáo

CÔNG SUẤT ĐIỆN

I - CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.

- Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mứccông suất định mức.

Ý nghĩa: Một dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì nó sẽ tiêu thụ công suất điện bằng công suất định mức.

Công suất định mức cho biết công suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó. Dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn

Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W

II - CÔNG SUẤT ĐIỆN

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: \[P = UI\]

Trong đó:

+ \[P\]: công suất \[\left[ {\rm{W}} \right]\]

+ \[U\]: hiệu điện thế \[\left[ V \right]\]

+ \[I\]: cường độ dòng điện \[\left[ A \right]\]

Đơn vị: Oát \[\left[ W \right]\]

\[\begin{array}{l}1MW = 1000kW = 1000000W\\1W = {10^{ - 3}}kW = {10^{ - 6}}MW\end{array}\]

III - HỆ QUẢ

Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:

\[P = {I^2}R\] hoặc \[P = \frac{{{U^2}}}{R}\] hoặc tính công suất bằng \[P = \frac{A}{t}\]

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp [cùng I] thì: \[\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\]

[công suất tỉ lệ thuận với điện trở]

Bài tiếp theo

  • Bài C1 trang 34 SGK Vật lí 9

    Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên...

  • Bài C2 trang 34 SGK Vật lí 9

    Giải bài C2 trang 34 SGK Vật lí 9. Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào.

  • Bài C3 trang 34 SGK Vật lí 9

    Giải bài C3 trang 34 SGK Vật lí 9. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho

  • Bài C4 trang 35 SGK Vật lí 9

    Giải bài C4 trang 35 SGK Vật lí 9. Từ các số liệu ở bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn...

  • Bài C5 trang 36 SGK Vật lí 9

    Giải bài C5 trang 36 SGK Vật lí 9. Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của

  • Bài C4 trang 99 SGK Vật lí 9
  • Bài C4 trang 102 SGK Vật lí 9
  • Lý thuyết ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 11 trang 106 SGK Vật lí 9
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 9 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện trang 42 SGK Vật lí 9

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Mục 1
  • Mục 2
  • Mục 3
  • Mục 1
  • Mục 2
  • Mục 3
Bài khác

Mục 1

Video hướng dẫn giải

1. Trả lời câu hỏi

a] Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ?

Công thức liên hệ: P = U.I

b] Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ?

+ Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.

+ Cách mắc vôn kế trong mạch: Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt [+] của vôn kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện, chốt [-] của vôn kế được mắc về phía cực [-] của nguồn điện.

c] Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ?

+ Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.

+ Cách mắc ampe kế trong mạch: Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó, sao cho chốt [+] của ampe kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện, chốt [-] của ampe kế được mắc về phía cực [-] của nguồn điện.

Mục 2

Video hướng dẫn giải

2. Xác định công suất của bóng đèn pin

BẢNG 1

a] Tính và ghi vào bảng các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo.

b] Nhận xét:Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì công suất bóng đèn tăng và ngược lại, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm thì công suất bóng đèn giảm.

Mục 3

Video hướng dẫn giải

3. Xác định công suất của quạt điện

BẢNG 2

a] Tính và ghi giá trị công suất của quạt điện với mỗi lần đo vào bảng 2.

b] Giá trị của công suất trung bình của quạt điện:

\[{P_q} = \dfrac{{{P_1} + {P_2} + {P_3}}}{3}= \dfrac{{1,025 + 0,975 + 0,950}}{3}\]

= 0,983W

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài C4 trang 99 SGK Vật lí 9
  • Bài C4 trang 102 SGK Vật lí 9
  • Lý thuyết ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 11 trang 106 SGK Vật lí 9
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 9 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Lý thuyết Xác định công suất của các dụng cụ điện

Công suất định mức của các dụng cụ điện

Có thể bạn quan tâm
  • Tập làm văn lớp 2: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà
    24 phút ago
  • Giải cánh diều toán 2 bài: Luyện tập trang 26
    51 phút ago
  • Tư vấn Laptop Dell tầm giá 15 triệu cho học sinh sinh viên
    2 giờ ago
  • Tập làm văn lớp 4: Kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu [5 mẫu]
    2 giờ ago

– Công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường được gọi là công suất định mức của dụng cụ đó.

Trên mỗi dụng cụ thường ghi: Hiệu điện thế định mức và công suất định mức

– Ý nghĩa của công suất:

+ Công suất định mức cho biết giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó

+ Công suất càng lớn dụng cụ điện hoạt động càng mạnh

Ví dụ: Một bóng đèn có ghi 220V – 40W có nghĩa là: Bóng đèn sáng bình thường khi sử dụng nguồn điện 220V và công suất điện qua bóng đèn là 40W

– Công thức công suất:

+ P là công suất [W]

+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

+ I là cường độ dòng điện giữa hai đầu đoạn mạch

– Từ công thức công suất, khi đề bài cho điện trở ta có thể tính công suất theo công thức:

– Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì công suất tỉ lệ thuận với điện trở:

Công thức tính công suất điện chính xác nhất

Ngày nay với nên khoa học và công nghệ đã phát triển vượt bậc. Hầu hết mọi công việc của con người đều có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị điện. Các thiết bị điện quen thuộc với con người như: điều hòa, tủ lạnh, ti vi,… đều có những thông số về công suất, mức tiêu thụ điện, thông số kỹ thuật điện,… Các thông số này được dán trên thiết bị. Nhằm mục đích giúp cho người sử dụng có thể chủ động tính toán được lượng điện tiêu thụ trong gia đình.

A. Lý thuyết

- Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

- Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.

P = U.I

- Trong đó:

+ P đo bằng oát [W]

+ U đo bằng vôn [V]

+ I đo bằng ampe [A]

- Nếu đoạn mạch có điện trở R, công suất điện được tính theo công thức:

Video liên quan

Chủ Đề