Thời hạn thẻ hướng dẫn viên du lịch

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Cách thức thực hiện Gửi trực tiếp, qua mạng Internet hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch Hà Nội, địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Hapro, số 11B Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa [Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017]; 2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; 3. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa; 4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; 5. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

* Số lượng hồ sơ: 01 [bộ].

Dịch vụ công mức 3 tại đây

Thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện Cá nhân Cơ quan thực hiện Sở Du lịch Kết quả thực hiện Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Lệ phí 650.000 đồng/thẻ [Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính] Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017

Yêu cầu [1] Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; [2] Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; [3] Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; [4] Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

[1] Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa [Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017];

[2] Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

[3] Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

[4] Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

[5] 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 [bộ].

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính[Nếu có]:

[1] Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

[2] Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

[3] Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

[4] Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

Lệ phí[Nếu có]: 650.000 đồng/thẻ [Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính].

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai [nếu có và đề nghị đính kèm]: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa [Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017].

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Học hướng dẫn viên du lịch mất bao lâu?

Đầu tiên học phí ngành hướng dẫn viên du lịch ở bậc đại học sẽ cao nhất. Bởi đây là cấp độ có thời gian đào tạo kéo dài 4 năm. Mức học phí theo số 86/2015 NĐ – CP cho ngành du lịch năm 2018 là 960.000 đồng/tháng đối với hệ công lập.

Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế có thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ hướng dẫn viên nội địa và chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế đều có giá trị sử dụng trên toàn quốc và có thời hạn sử dụng trong 2 năm. Nên trong thời gian này các bạn cần hoàn thiện thủ tục để đổi thẻ hướng dẫn tại các sở văn hóa thể thao và du lịch .

Thẻ HDV có thời hạn bao lâu và có giá trị trong phạm vi nào?

Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn viên nội địa, thẻ hướng dẫn viên quốc tế. Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn ba năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

Ai là người cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chủ Đề