Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội đã không còn là cái tên xa lạ với quý bậc phụ huynh cũng như các bạn học sinh. Đây là một trong những cơ sở giáo dục danh giá, chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội các địa phương vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Tài chính Ngân hàng [tên viết tắt: FBU – Hanoi Financial and Banking University]
- Địa chỉ: Số 136 – 138, đường Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Website: //fbu.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/fbu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: FBU
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3793 1340
Giới thiệu trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 2336/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ, thuộc loại hình tư thục, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố Hà Nội. Nhà trường thực hiện tuyển sinh và đào tạo đại học chính quy từ năm 2012 cho đến nay.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Tài chính – Ngân hàng đến năm 2050 trở thành trường đại học lớn nhất tại Việt Nam về quy mô và uy tín trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, kế toán – kiểm toán, kinh doanh, pháp luật và quản lý; trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Đội ngũ cán bộ
Trường có đội ngũ cán bộ là 110 người. Trong đó:
- 5 Giáo sư và Phó Giáo sư
- 37 Tiến sĩ
- 2 Giảng viên cao cấp, còn lại là Thạc sĩ và cử nhân giảng viên chuyên ngành tài chính – ngân hàng, Bảo hiểm.
Đây là lực lượng cán bộ khoa học đầu ngành, có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, bên cạnh việc chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ sở mới, trường có 12 khu giảng đường, 25 phòng làm việc. Nhà trường đã sửa chữa, mua sắm nhiều trang thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học cùng các công trình phụ trợ đảm bảo đào tạo cho 3700 sinh viên trong năm học đầu tiên.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Đại học Tài chính – Ngân hàng dự kiến ngày bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 1/4/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của FBU bao gồm các đối tượng đáp ứng quy định tại Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, FBU có 2 phương thức xét tuyển như:
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: 80% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT [Xét tuyển học bạ]: 20% tổng chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2021, Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm xét tuyển [ĐXT] của tổ hợp môn thi > 15,5 điểm.
- Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT phải đạt tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 10, 11, 12 [6 học kỳ] từ 18 điểm trở lên; trong đó, môn Toán > 6,0 điểm.
Lưu ý: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và các ngành đào tạo chất lượng cao chỉ áp dụng phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT. Điểm thi môn Tiếng Anh > 6,0 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
Năm 2021, Nhà trường không áp dụng phương thức xét tuyển thẳng vào các ngành của trường trong đề án tuyển sinh.
Đối với khu vực ưu tiên và chính sách ưu tiên khu vực: được thực hiện theo quy định tại Quy chế Tuyển sinh đại học năm 2021 của Bộ GD&ĐT. Quý bậc phụ huynh và các bạn học sinh có thể tham khảo thêm thông tin tại trang web trường.
Năm nay Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, FBU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Quản trị kinh doanh, Kế toán… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội là bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG đối với tất cả các ngành ngang bằng nhau là 15,5 điểm và 18 điểm đối với phương thức xét học bạ. Dưới đây là bảng liệt kê chi tiết điểm trúng tuyển của các ngành năm vừa qua:
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ THPT | ||
Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 15.5 | 18 |
Kế toán | A00; A01; D01 | 15.5 | 18 |
Kiểm toán | A00; A01; D01 | 15.5 | 18 |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 15.5 | 18 |
Kinh doanh thương mại | C04 | 15.5 | 18 |
Luật Kinh tế | C04 | 15.5 | 18 |
Công nghệ thông tin | C04 | 15.5 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | A01; D01 | 15.5 | 18 |
Học phí Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội là bao nhiêu?
Hiện nay, FBU chỉ áp dụng duy nhất một mức học phí đối với tất cả các ngành dành cho sinh viên hệ chính quy là: 600.000 VNĐ/1 tín chỉ. Mức học phí này sẽ không thay đổi trong suốt khóa học.
Các bạn có thể tham khảo thông tin tại: Học phí trường đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội mới nhất.
Review Đánh giá Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội có tốt không?
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội được Bộ, Ban, Ngành đánh giá rất cao về chất lượng đội ngũ giảng viên. Bên cạnh đó, Hội đồng sáng lập trường cam kết, xây dựng FBU là trường có chất lượng cao vì lợi ích cộng đồng xã hội và hướng tới chương trình đào tạo tiên tiến. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo nhân tài lý tưởng cho nước nhà.
- Tên trường: Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Financial And Banking University [FBU]
- Mã trường: FBU
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Sau đại học - liên thông
- Địa chỉ:
- Cơ sở chính: xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
- Cơ sở đào tạo:
- 136 -138 Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Số 31 phố Dịch Vọng Hậu, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- SĐT: 024 3793 1340 – 024 3793 1341
- Email: [email protected]
- Website: //fbu.edu.vn/
- Fecabook: www.facebook.com/daihoctaichinhnganhanghanoi/
1. Thời gian xét tuyển
a] Xét tuyển từ kết quả thi THPT:
- Xét tuyển đợt 1: theo lịch công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2022 của Bộ GDĐT.
- Xét tuyển bổ sung: căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác định nhập học sau xét tuyển đợt 1, HĐTS trường xem xét và công bố các nội dung xét tuyển bổ sung công khai trên trang mạng của nhà trường.
b] Xét tuyển theo kết quả học tập THPT [xét học bạ]:
- Đợt 1: từ ngày 01/04/2022 đến ngày 30/05/2022
- Đợt 2: từ ngày 05/06/2022 đến ngày 31/07/2022
- Đợt 3: từ ngày 05/08/2022 đến ngày 31/08/2022
c] Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực [của Đại học Quốc Gia Hà Nội]:
- Đợt 1: từ ngày 01/06/2022 đến ngày 20/06/2022
- Đợt 2: từ ngày 10/07/2022 đến ngày 10/08/2022
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển từ kết quả thi TN THPT.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT [xét học bạ].
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực [của Đại học Quốc Gia Hà Nội].
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển từ 15,5 điểm trở lên [bằng với điểm xét tuyển vào trường năm 2021].
- Xét tuyển từ kết quả học tập THPT [xét học bạ]: thí sinh tốt nghiệp THPT. Tổng điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 [6 học kỳ] từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Chỉ xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Điểm thi môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên. Môn tiếng Anh được nhân hệ số 2.
- Các ngành đào tạo chất lượng cao chỉ xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Điểm thi môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 của Bộ GDĐT.
5. Học phí
- Học phí đối với sinh viên đại học chính quy: 600.000 đồng/1 tín chỉ [không thay đổi trong suốt khóa học].
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
290 |
Tài chính - Ngân hàng [CLC] |
7340201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
60 |
Kế toán | 7340301 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
230 |
Kế toán [CLC] |
7340301 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
30 |
Kiểm toán | 7340302 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
50 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
150 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
50 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
50 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
50 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
40 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn vào trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2021 |
|
Kết quả THPT QG |
Học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Tài chính - Ngân hàng |
15.5 |
18 |
Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 18,00 điểm đối với khu vực 3 và không có môn nào có điểm thi thấp hơn 1,00 điểm. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh: môn Anh văn tính hệ số 2, phải đạt 6 điểm trở lên. |
Kế toán |
15,5 |
18 |
|
Kiểm toán |
15,5 |
18 |
|
Quản trị kinh doanh |
15,5 |
18 |
|
Kinh doanh thương mại |
15,5 |
18 |
|
Luật kinh tế |
15,5 |
18 |
|
Công nghệ thông tin |
15,5 |
18 |
|
Ngôn ngữ Anh |
15,5 |
18 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]