Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch KNO3 và dung dịch ca2 so4 là

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

lấy mẫu thử của 5 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:
Mẫu thử làm xanh màu quỳ tím là KOH, Mẫu thử làm đỏ màu quỳ tím là H2SO4  các chất khác không đổi màu quỳ tím

Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2S04
K2S04+BaCl2=>BaS04+2KCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KCl,KN03
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl
AgN03+KCl=>AgCl+KN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KN03

Đáp án:

 Lấy một ít hóa chất để làm các mẫu thử

+/ Thêm vào các mẫu thử dung dịch $Ba[OH]_2$

Mẫu thử chỉ xuất hiện khí  mùi khai là $NH_4NO_3$

$2NH_4NO_3+Ba[OH]_2\to Ba[NO_3]_2+2NH_3↑+2H_2O$

Mẫu thử chỉ xuất hiện kết tủa trắng là $K_2SO_4$

$K_2SO_4+Ba[OH]_2\to 2KOH+BaSO_4↓$

Mẫu thử xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng là $[NH_4]_2SO_4$

$[NH_4]_2SO_4+Ba[OH]_2\to BaSO_4↓+2NH_3↑+2H_2O

Mẫu thử không hiện tượng là $KNO_3$

Giá trị của biểu thức 1/2 × 2/5 + 1/3 là [Hóa học - Lớp 4]

4 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau : HCl, HNO3, KCl, KNO3 NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba[NO3]2 NaOH, HCl, K2SO4, HNO3 KCl , Ba[OH]2 , HCl , H2SO4 , AgNO3.

HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 [chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử]

Bài 3: a] Nêu phương pháp hóa học nhận biết từng chất -KCl, KNO3, K2SO4-HNO3, HCl, H2SO4-Al2O3, CuO, FeS, K2SO4b] Dùng thêm một thuốc thử duy nhất-Na2CO3, BaCl2, H2SO4, Na2SO4-Na2SO4, Na2CO3, HCl, BaCl2

Chỉ được dùng thêm 1  thuốc thử khác hãy nhận biết các chất sau:

a/Na2CO3, HCl,Ba[NO3]2

b/Na2SO4, Na2CO3, H2SO4, BaCl2

c/Na2CO3, HCl, Ba[NO3]2, Na2SO4

d/FeCl2, FeCl3, NaOH, HCl. 

e/Na2CO3, BaCl2, H2SO4

f/H2SO4, Ba[NO3]2, KCl, Na2S

g/HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4

a. NaCl, HCl, NaNO3, KOH

b. K2CO3, AgNO3, K2SO4   [dùng 1 hóa chất]

c. Na2S, AgNO3, KI, KCl

d. CaCl2, CaBr2, HNO3, NaOH, NaNO3

e. Các chất ở dạng bột : BaSO4, K2SO4, KCl, KNO3

 Nhân biết các chất trên

Thầy @Pham Van Tien và các bạn có trả lời thì chỉ cần câu đó dùng thuốc thử gì thôi và hiện tượng là đc rồi . em cảm ơn , giúp em với đang rất cần gáp ạ . @Pham Van Tien

1] hãy chọn 2 dd muối thích hợp để nhận biết : BaCl 2 , HCl , K2SO4 , Na3PO4

2] hãy dùng 1 hóa chất nhận biết 

NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2

3. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết :  K2S , K2CO3 , K2SO3 , NaHSO4 , CaCl2

4] dùng hóa chất nào để nhận biết : Cu[OH]2 , BaCl2 , KHCO3

5] chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết : NaOH , NaHCO3 , Na2CO3

6] MgCl2 , FeCl2 , NH4NO3 , Al[NO3]3  , Fe2[SO4]3 dùng 1 thuốc thử

1 Hãy dựa vào tính chất hóa học và dùng nhiều thuốc thử hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn :

a] dd HCl, H2SO4, HNO3 b] dd NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl

c]dd Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl d]KNO3, KCl, K2SO4

e] H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO3 g] NaCl, Na2SO4, NaNO3

h] HCl, KCl, KNO3, KOH

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết: a] 4 dd: NaOH, HCl, K2SO4, KCl. b] 4 dd:KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. c] 4 kim loại: Al, Ag, Fe, Na d] 4 chất rắn: CaO, Fe2O3, Na2O, P2O5.

Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học a] NaNO3, CuCl2, K2CO3, K2S

b] Cu[NO3]2, NH4Cl, Na2SO3, LiSO4

c] CuSO4, [NH4]2CO3, LiBr, Na3PO4

d] NaCl, KNO3, BaCl2, NH4NO3

bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

a, HNO3, NaCl, Ba[OH]2

b, NaCl, NaOH, H2SO4

c, KOH, KNO3, HCl

d, Na2SO4, NaOH, H2SO4

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn. Trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng [trích mẫu thử].


- Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:


+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh →  NaOH


+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → H2SO4


+ Quỳ tím không đổi màu → KCl; KNO3; K2SO4 [nhóm I]


- Phân biệt nhóm I: Sử dụng BaCl2


+ Xuất hiện kết tủa trắng → K2SO4


BaCl2+K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl


+ Không hiện tượng: KCl và KNO3


-Phân biệt KCl và KNO3 dùng AgNO3


+ Xuất hiện kết tủa trắng → KCl


AgNO3+KCl → AgCl + KNO3


+ Không hiện tượng là KNO3


Dán nhãn từng lọ


Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : KCl, KNO3, K2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là: * A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím. B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3 C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là: * A. Sủi bọt khí, đường không tan. B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt. C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra. D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nặng hơn không khí là: * A. Mg B. CaCO3 C. Fe D. Na Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu ? * A. 2 : 3 B. 1 : 2 C. 1 : 1 D. 1 : 3 Cho 5.4 gam kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:Al=27 * A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Cho các dung dịch sau: KCl, K2SO4, KNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch trên là:


A.

B.

C.

D.

Video liên quan

Chủ Đề