Thương hiệu nhóm là gì

Thương hiệu tập thể [tiếng Anh: Collective brand] là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hoá nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc có thể do các cơ sở sản xuất khác nhau sản xuất và kinh doanh.

  • 16-10-2019Thương hiệu quốc gia [National brand] là gì? Đặc điểm thương hiệu
  • 16-10-2019Chất lượng được cảm nhận [Perceived quality] của thương hiệu là gì?
  • 16-10-2019Liên kết thương hiệu [Brand association] là gì? Nguồn ấn tượng liên kết
  • 16-10-2019Quản trị tổ chức [Organizational management] là gì? Vai trò của quản trị
  • 16-10-2019Du lịch cộng đồng [Community-Based Tourism - CBT] là gì? Các loại hình du lịch

Hình minh hoạ [Nguồn: emotivebrand]

Thương hiệu tập thể

Khái niệm

Thương hiệu tập thể hay thương hiệu nhóm trong tiếng Anh được gọi làCollective brand.

Thương hiệu tập thể là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hoá nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc có thể do các cơ sở sản xuất khác nhau sản xuất và kinh doanh [thường là trong cùng một khu vực địa , gắn với các yếu tố địa , xuất xứ nhất định].

Trong đó

Thương hiệulà tổng hợp tất cảcác yếu tốvật chất, thẩm mĩ, lí lẽvà cảm xúc của một sản phẩm [hoặc doanh nghiệp], bao gồm bản thân sản phẩm, tên, logo, hìnhảnh và mọi sự thểhiện hìnhảnh, dần qua thời gian được tạo dựng rõ ràng trong tâm trí khách hàng nhằm thiết lập một chỗ đứng tại đó.

Ví dụ: Nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều Thanh Hà, nước mắm Phú Quốc.... Thương hiệu tập thể cũng có thể là thương hiệu chung cho hàng hoá của các doanh nghiệp khác nhau trong cùng một hiệp hội ngành hàng [Vinacafe là thương hiệu nhóm cho các sản phẩm cà phê của Tổng công ty cà phê Việt Nam]

Đặc điểm Thương hiệu tập thể

Thương hiệu tập thể có đặc điểm khá giống với thương hiệu gia đình vì có tính khái quát và tính đại diện cao.

Nhưng điểm khác biệt rất cơ bản là thương hiệu tập thể thường được gắn liền với các chủng loại hàng hoá của nhiều doanh nghiệp khác nhau trong một liên kết kinh tế, kĩ thuật nào đó [cùng hiệp hội, cùng khu vực địa ....] và tính đại diện được phát triển chủ yếu theo chiều sâu hơn là theo chiều rộng của phổ hàng hoá.

Vấn đề cần lưu ý

Sử dụng thương hiệu tập thể là một vấn đề phức tạp và có điều kiện. Khi sử dụng thương hiệu tập thể sẽ gặp phải một vấn đề là mọi thành viên đều có thể sử dụng tên gọi xuất xứ và chỉ dẫn địa để cấu thành thương hiệu cho hàng hoá của mình, không ai có quyền độc chiếm về tên gọi xuất xứ hoặc chỉ dẫn địa .

Và vì thế để được bảo hộ, trong các yếu tố của thương hiệu, ngoài tên gọi xuất xứ hoặc chỉ dẫn địa hoặc thương hiệu chung của hiệp hội còn cần có những dấu hiệu riêng của từng doanh ngiệp thành viên.

[Tài liệu tham khảo: Quản trị thương hiệu, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông]

Thương hiệu quốc gia [National brand] là gì? Đặc điểm thương hiệu

16-10-2019 Chất lượng được cảm nhận [Perceived quality] của thương hiệu là gì?

16-10-2019 Liên kết thương hiệu [Brand association] là gì? Nguồn ấn tượng liên kết

Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Bảng phân loại nhóm hàng hóa dịch vụ được chia thành 45 nhóm [i] từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các nhóm về sản xuất [ii] từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các nhóm về dịch vụ.

Mục đích của việc phân loại nhóm sản phẩm đăng ký nhãn hiệu

Mục đích đầu tiên của việc phân loại chính là xác định phạm vi bảo hộ đối với nhãn hiệu. Hay nói cách khác chính là xác định nhóm sản phẩm đăng ký là xác định nhãn hiệu đăng ký sẽ được sử dụng cho sản phẩm dịch cụ nào.

Số lượng các danh mục mà chủ thể liệt kê trong đơn đăng ký có vai trò quyết định về chi phí đăng ký. Số nhóm sản phẩm càng nhiều thì chi phí đăng ký càng nhiều .

Lưu ý khi phân nhóm sản phẩm đăng ký nhãn hiệu

Khi tiến hành phân loại, các chủ thể cần lưu ý những vấn đề sau:

Thứ nhất: Quý khách hàng cần phải xác định đúng bản chất trong hoạt động kinh doanh của mình là gì, là hoạt động sản xuất hàng hóa hay cung ứng dịch vụ. Xác định đúng bản chất hoạt động kinh doanh giúp việc phân loại nhóm được chính xác.

Thứ hai: Có nhiều sản phẩm thoạt nhìn sẽ có những điểm tương đồng với nhau. Tuy nhiên chúng không được xếp cùng một nhóm và mỗi nhóm sản phẩm có những đặc tính chuyên biệt khác nhau nên cần phải có sự tìm hiểu kỹ lưỡng và tư vấn trước khi thực hiện để tránh nhầm lẫn khi đăng ký.

Thứ ba: Mỗi nhãn hiệu mà khách hàng muốn đăng ký sẽ không đương nhiên được bảo hộ cho tất cả cá lĩnh vực mà nó chỉ được bảo hộ những sản phẩm mà quý khách hàng đã liệt kê trong đơn đăng ký.

Thứ tư: Mỗi một nhóm sản phẩm có nhiều sản phẩm khác nhau. Vì vậy, khi đăng ký quý khách hàng không thể viết chung sản phẩm thuộc nhóm bao nhiêu mà phải liệt kê những sản phẩm, dịch vụ cụ thể để đăng ký bảo hộ.

Thứ năm: Quý khách hàng nên nhờ đến sự hỗ trợ của những đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ để đảm bảo được tính chính xác hơn không chỉ đối với việc phân loại nhóm mà còn cả quá trình thực hiện đăng ký.

Các sản phẩm, dịch vụ này được liệt kê cụ thể trong 45 nhóm theo Thỏa ước Nice 10 như dưới đây:

Phân loại nhóm hàng hóa đăng ký nhãn hiệu

Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp. 

Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.

Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng.

Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu [kể cả xăng dùng cho động cơ] và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng. 

Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ.

Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại.

Nhóm 7. Máy và máy công cụ; Ðộng cơ và  đầu  máy [trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ]; Các bộ phận ghép nối và truyền động [không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ]; Nông cụ [không thao tác thủ công]; Máy ấp trứng.

Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo.

Nhóm 09. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu  hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa.

Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương.

Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh.

Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.

Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.

Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.

Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.

Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng [không kể đồ đạc bằng gỗ]; Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy [không kể máy móc dùng cho mục đích này]; Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói [không được xếp ở các nhóm khác]; Chữ in; Bản in đúc [clisê].

Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại.

Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương.  

Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại.

Nhóm 20. Ðồ đạc [bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…], gương, khung ảnh; Sản phẩm [chưa xếp vào các nhóm khác] bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo. 

Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải [không kể bút lông]; Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm [trừ kính dùng trong xây dựng]; Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.

Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều [trại], vải bạt, vải nhựa [vải dầu], buồm, bao đựng, và túi [không xếp vào các nhóm khác]; Vật liệu để đệm [lót] và nhồi [trừ cao su hoặc chất dẻo]; Vật liệu sợi dệt dạng thô.

Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.

Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường.

Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.

Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo.

Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường [trừ loại làm bằng hàng dệt].

Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel.

Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn.

Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt [gia vị]; Gia vị; Kem lạnh.

Nhóm 31. Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha.

Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống

Nhóm 33. Ðồ uống có cồn [trừ bia].

Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.

Phân loại nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng.

Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính; Tiền tệ; Bất động sản.

Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt.

Nhóm 38.Viễn thông.

Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch.

Nhóm 40. Xử lý vật liệu.

Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá.

Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính;

Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.

Nhóm 44. Dịch vụ y tế;Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.

Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết  yếu của cá nhân;

Tham khảo các dịch vụ nổi bật khác liên quan tới sở hữu trí tuệ:

– Đăng ký nhãn hiệu logo

– Đăng ký logo độc quyền

– Đăng ký bản quyền thương hiệu

– Tra cứu nhãn hiệu

Video liên quan

Chủ Đề