Tin học và xã hội lớp 9 lý thuyết

a ] Ứng dụng của tin học ngày càng đa dạng chủng loại và tăng trưởng• Tin học đã được ứng dụng trong mọi nghành nghề dịch vụ đời sống xã hội .

    • Ứng dụng văn phòng thiết kế.

• Điều khiển thiết bị phức tạp : tên lửa, tàu thiên hà, …• Nhu cầu cá thể tới kinh doanh thương mại quản trị, quản lý xã hội .• Sự tăng trưởng những mạng máy tính, đặc biệt quan trọng là internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng thông dụng .• Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu suất cao sản xuất, phân phối dịch vụ và quản lí .b ] Tác động của tin học so với xã hội• Sự tăng trưởng của tin học làm đổi khác nhận thức và phương pháp tổ chức triển khai, quản lý và vận hành những hoạt động giải trí xã hội .• Cắt giảm khâu trung gian .• Người dân tiếp cận những cơ quan, tổ chức triển khai .• Khách hàng nhận loại sản phẩm, dịch vụ từ nhà đáp ứng .• Góp phần đổi khác phong thái sống của con người : truyền thông online, shopping, vui chơi .• Tin học thôi thúc khoa học tăng trưởng sự tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ của hầu hết những nghành khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội .• Ví dụ : giải thuật và kiến thiết xây dựng map gen của con người .• Tóm lại tin học và máy tính thời nay đã thật sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp thêm phần tăng trưởng kinh tế tài chính xã hội .

a ] Tin học và kinh tế tri thức• Kinh tế tri thức là nền kinh tế tài chính mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và ý thức của xã hội .• Tri thức là yếu tố quan trọng nhất quyết định hành động mức sống .• Tin học và máy tính là cơ sở của sự sinh ra và tăng trưởng của nền kinh tế tri thức .b ] Xã hội tin học hóa• Xã hội tin học hóa là xã hội mà những hoạt động giải trí chính của nó được điều hành quản lý với sự tương hỗ của những mạng lưới hệ thống tin học, những mạng máy tính liên kết thông tin liên vùng, liên vương quốc .• Là tiền để cho sự tăng trưởng nền kinh tế tri thức .• Trong xã hội tin học hóa, việc ứng dụng tin học giúp nâng cao hiệu suất và hiệu suất cao việc làm, giải phóng việc làm lao động chân tay, nặng nhọc và nguy khốn .

    • Chất lượng sống con người được cải thiện nhờ các thiết bị phục vụ giải trí, sinh hoạt.

Xem thêm: Trí tuệ nhân tạo AI là gì? Ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?

• Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba gắn liền với sự sinh ra của máy tính điện tử thay thế sửa chữa một phần lao động trí óc .• Sự tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ của tin học, công nghệ số với phần cứng, ứng dụng máy tính, những mạng lưới hệ thống mạng và Internet làm đổi khác thâm thúy đời sống xã hội .• Các chuyên viên gọi đây là sự khởi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hay công nghiệp thế hệ 4.0 .• Xu hướng rõ nét là sự tích hợp giữa quốc tế ảo và những thực thể, vạn vật liên kết Internet [ IOT ] và những mạng lưới hệ thống liên kết Internet [ IoS ] .• Viễn cảnh những nhà máy sản xuất mưu trí, máy móc liên kết Internet và link với nhau qua một mạng lưới hệ thống trí tuệ tự tạo hoàn toàn có thể tự hình dung hàng loạt tiến trình sản xuất rồi đưa quyết định hành động không còn xa .

• Sự sinh ra của mạng máy tính, đặc biệt quan trọng là internet đã tạo ra một khoảng trống mới : khoảng trống điện tử .• Không gian điện tử là khoảng chừng khoảng trống hầu hết của nền kinh tế tri thức, nhờ đó mà sự lưu chuyển hàng hoá cơ bản của nền kinh tế tri thức như thông tin hoàn toàn có thể lưu thông toàn thế giới .• Mỗi tất cả chúng ta trong xã hội tin học hóa cần :• Có ý thức bảo vệ thông tin và tài nguyên mạng thông tin, gia tài chung toàn xã hội và cá thể .• Có nghĩa vụ và trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng internet .• Xây dựng phong thái sống khoa học, có tổ chức triển khai, đạo đức và văn hóa truyền thống ứng xử trên internet, có ý thức tuân thủ pháp lý .• Nước ta cũng có những điều luật pháp luật khung hình phạt vi phạm trên Internet .Ví dụ : Luật An ninh mạng được thi hành từ 01/01/2019 . Xem thêm những bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 9 tinh lọc, có đáp án hay khác :

Xem thêm những loạt bài Để học tốt Tin học 9 hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức Công nghệ 7

Loạt bài Giải bài tập Tin học 9 | Soạn Tin học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-6-tin-hoc-va-xa-hoi.jsp

Loạt tài liệu Tóm tắt kiến thức lý thuyết Tin học lớp 9 đầy đủ, chi tiết theo từng bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh dễ dàng hệ thống lại kiến thức và học tốt môn Tin học 9.

  • Lý thuyết Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 6: Tin học và xã hội [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 7: Phần mềm trình chiếu [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 8: Bài trình chiếu [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 9: Định dạng trang chiếu [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 11: Tạo các hiệu ứng động [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 12: Thông tin đa phương tiện [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 13: Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Bài 14: Thiết kế phim bằng phần mềm Movie Maker [hay, chi tiết]

Lý thuyết Tin học 9 Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính

a] Mạng máy tính là gì?

    • Tập hợp các máy tính kết nối được nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu phần mềm, máy in, …

    • Các kiểu nối mạng cơ bản:

       ◦ Kết nối kiểu hình sao.

       ◦ Kết nối kiểu đường thẳng.

       ◦ Kết nối kiểu vòng.

b] Các thành phần của mạng

    • Các thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in,… kết nối với nhau tạo thành mạng.

    • Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu truyền được qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ, hồng ngoại, …

    • Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển, mạch [switch], môđem, router, … có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng cùng với môi trường truyền dẫn.

    • Giao thức truyền thông [Protocol]: tập hợp các quy tắc định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.

a] Mạng có dây và mạng không dây [môi trường truyền dẫn của mạng]

    • Mạng có dây: môi trường truyền dẫn là các dây dẫn [cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, …].

    • Mạng không dây: môi trường truyền dẫn không dây [các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, …].

    • Mạng không dây thực hiện kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng.

b] Mạng cục bộ và mạng diện rộng [phạm vi địa lý của mạng]

    • Mạng cục bộ [LAN]: hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi hẹp. Thường được dùng trong gia đình, trường học, văn phòng, …

    • Mạng diện rộng [WAN: hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi rộng. Có thể là một khu vực nhiều toà nhà, một tỉnh, một quốc gia [là kết nối của các mạng LAN].

    • Mô hình mạng máy tính phổ biến là mô hình khách – chủ [cilent – sever].

a] Máy chủ [sever]

    • Máy tính có cấu hình mạnh, được cài đặt chương trình điều khiển quản lý phân bổ tài nguyên mạng.

    • Có thể có nhiều máy chủ trong một mạng.

b] Máy trạm [cilent, workstation]

    • Sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

    • Có thể truy cập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, khai thác tài nguyên, …

    • Dùng chung dữ liệu: sao chép dữ liệu mà không cần ổ đĩa di động. Có thể lưu dữ liệu tập trung máy chủ, người dùng có thể truy nhập khi cần thiết.

    • Dùng chung các thiết bị phần cứng: chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và nhiều thiết bị khác.

    • Dùng chung các phần mềm: chỉ cần cài đặt lên một máy tính để dùng chung cho toàn mạng thay vì cài lên tất cả các máy tính. Tiết kiệm chi phí mua phần mềm.

    • Trao đổi thông tin: trao đổi thông qua phần mềm trò chuyện [chat].

Lý thuyết Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet

    • Là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin: đọc, nghe, xem tin trực tuyến, …

    • Mạng Internet là của chung, được quản lý bởi các tổ chức khác nhau.

    • Giao tiếp với nhau bằng một giao thức chung: TCP/ IP tạo nên một mạng toàn cầu.

    • Các máy tính, mạng máy tính tham gia Internet một cách tự nguyện.

    • Internet đem đến người dùng khả năng tiếp cận thông tin ở khắp nơi trên các thế giới một cách thuận tiện về mặt không gian, thời gian.

a] Tổ chức và khai thác thông tin trên web

    • Word Wide Web [www]: tổ chức thông tin [văn bản, hình ảnh, …] dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web.

    • Người dùng có thể truy cập các trang web bởi chương trình máy tính [trình duyệt].

    • Có thể truy cập đến các trang web khác nhau do chúng có sự liên kết.

b] Tìm kiếm thông tin trên Internet.

    • Máy tìm kiếm: công cụ giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khoá liên quan.

    Ví dụ: công cụ tìm kiếm Google, Bing, …

    • Danh mục thông tin [directory]: trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung được phân theo chủ đề.

    Ví dụ: danh mục thông tin trên các trang web của yahoo.

    • Lưu ý: cần chú ý về vấn đề bản quyền trên Internet.

c] Thư điện tử

    • Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử, có thể gửi phần mềm, hình ảnh, video, … cho nhau.

    • Có thể trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.

    • Ví dụ: thư điện tử của google, yahoo, …

a] Hội thảo trực tuyến

    • Tổ chức các hội thảo, cuộc họp từ xa với sự tham gia nhiều người ở các nơi khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của người dùng được phát trực tuyến hiển thị qua màn hình, loa.

    Ví dụ: phần mềm Skype, Facetime, Zalo Time, …

b] Đào tạo qua mạng

    • Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn, bài tập từ giáo viên, tài liệu học tập,… ngay qua mạng mà không cần phải đến lớp.

    Ví dụ: Vietjack website về giáo dục có lượng truy cập lớn nhất ở Việt Nam.

c] Thương mại điện tử

    • Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo về sản phẩm lên trang web.

    • Người dùng có thể truy cập Internet, vào các “chợ”, “gian hàng” điện tử để lựa chọn sản phẩm và chuyển về tận nhà.

    • Nhờ khả năng thanh toán qua mạng, các dịch vụ tài chính ngân hàng có thể sử dụng với Internet, tạo sự thuận tiện cho mọi người.

    Ví dụ: Trang web thương mại điện tử Amazon, Taobao, Tiki, Lazada, …

    • Ngoài ra chúng ta còn có mạng xã hội [Facebook, Twiter], trò chơi trực tuyến [Pubg, Csgo, Dota 2, …], diễn đàn trực tuyến [Voz, Tinhte,… ] nhờ Internet.

    • Đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ Internet [ISP] để được hỗ trợ cài đặt: VNPT, Viettel, FPT, …

    • Sử dụng modem, đường kết nối riêng [ADSL, WIFI, …] các máy tính có thể kết nối mạng. Internet là mạng của các mạng máy tính.

    • Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng những nhà cung cấp dịch vụ trên thế giới.

....................................

....................................

....................................

Video liên quan

Chủ Đề