Tính bằng hai cách mở ngoặc 12 x 16 đóng ngoặc chia 4

B. Hoạt động thực hành - Bài 43 : Chia một tổng cho một số

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2

  • Câu 1
  • Câu 2
Bài khác

Câu 1

a] Tính bằng hai cách :

[54 + 18] : 2 [48 + 32] : 8

b] Tính bằng hai cách [theo mẫu] :

Mẫu : 12 : 4 + 20 : 4 = ?

Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = [12 + 20] : 4 = 32 : 4 = 8

• 18 : 6 + 24 : 6 • 60 : 4 + 12 : 4

Phương pháp giải:

• Cách 1 : Tính theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

• Cách 2 : Áp dụng cách chia một tổng cho một số:

a : c + b : c = [a+ b] : c

Lời giải chi tiết:

a][54 + 18] : 2

• Cách 1 : [54 + 18] : 2 = 72 : 2 = 36

• Cách 2 : [54 + 18] : 2 = 54 : 2 + 18 : 2 = 27 + 9 = 36

[48 + 32] : 8

• Cách 1 : [48 + 32] : 8 = 80 : 8 = 10

• Cách 2 : [48 + 32] : 8 = 48 : 8 + 32 : 8 = 6 + 4 = 10

b]18 : 6 + 24 : 6

• Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

• Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = [18 + 24] : 6 = 42 : 6 = 7

60 : 4 + 12 : 4

• Cách 1 : 60 : 4 + 12 : 4 = 15 + 3 = 18

• Cách 2 : 60 : 4 + 12 : 4 = [60 + 12] : 4 = 72 : 4 = 18

Câu 2

Tính bằng hai cách [theo mẫu] :

Mẫu : 48 : 6 – 18 : 6 = ?

Cách 1 : 48 : 6 – 18 : 6 = 8 – 3 = 5

Cách 2 : 48 : 6 – 18 : 6 = [48 – 18] : 6 = 30 : 6 = 5.

• 24 : 3 – 15 : 3 • 63 : 9 – 36 : 9

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện phép chia trước, phép trừ sau.

Cách 2: Áp dụng cộng thức một hiệu chia cho một số.

Lời giải chi tiết:

24 : 3 – 15 : 3

• Cách 1 : 24 : 3 – 15 : 3 = 8 – 5 = 3

• Cách 2 : 24 : 3 – 15 : 3 = [24 – 15] : 3 = 9 : 3 = 3

63 : 936 : 9

• Cách 1 : 63 : 9 – 36 : 9 = 7 – 4 = 3

• Cách 2 : 63 : 9 – 36 : 9 = [63 – 36] : 9 = 27 : 9 = 3

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • C. Hoạt động ứng dụng - Bài 43 : Chia một tổng cho một số

    Giải Bài 43 : Chia một tổng cho một số phần hoạt động ứng dụng trang 104 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

  • A. Hoạt động cơ bản - Bài 43 : Chia một tổng cho một số

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

B. Hoạt động thực hành - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
Bài khác

Câu 1

Tính giá trị của biểu thức :

a] 72 : [9 × 8]; 28 : [7 × 2]

b] [15 × 24] : 6; [25 × 36] : 9

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Hoặc : áp dụng cách chia một số cho một tích, cách chia một tích cho một số.

Lời giải chi tiết:

a] 72 : [9 × 8] = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1

28 : [7 × 2] = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2

b] [15 × 24] : 6 = 15 × [24 : 6] = 15 × 4 = 60

[25 × 36] : 9 = 25 × [36 : 9] = 25 × 4 = 100

Câu 2

Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính [theo mẫu]

Mẫu : 60 : 15 = 60 : [3 × 5]

= 60 : 3 : 5

= 20 : 5 = 4

a] 80 : 40 b] 150 : 50 c] 75 : 25


Phương pháp giải:

Phân tích số chia thành tích của hai thừa số thích hợp, sau đó áp dụng cách chia một số cho một tích để tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Tính bằng hai cách :

a] [12 × 16] : 4 b] [21 × 35] : 5

Phương pháp giải:

- Cách 1 : Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Áp dụng cách chia một tích cho một số :Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a] [12 × 16] : 4

•Cách 1 : [12 × 16] : 4 = 192 : 4 = 48

•Cách 2 : [12 × 16] : 4 = 12 × [16 : 4 ] = 12 × 4 = 48

b] [21 × 35] : 5

•Cách 1 : [21 × 35] : 5 = 735 : 5 = 147

•Cách 2 : [21 × 35] : 5 = 21 × [35 : 5] = 21 × 7 = 147

Câu 4

Giải bài toán: Một cửa hàng có \[5\] tấm vải, mỗi tấm vải dài \[30m\]. Cửa hàng đã bán được \[\dfrac{1}{5}\] số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?

Phương pháp giải:

- Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấysố mét vải cửa hàng có chia cho \[5\].

Lời giải chi tiết:

Cửa hàng có số mét vải là :

\[30 \times 5 = 150 \;[m]\]

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

\[150 : 5 = 30 \;[m]\]

Đáp số: \[30m\] vải.

Ta có thể giải “gộp” như sau :

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

\[[30 \times 5] : 5 = 30 \;[m]\]

Đáp số: \[30m\] vải.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • C. Hoạt động ứng dụng - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

    Giải Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số phần hoạt động ứng dụng trang 109 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

  • A. Hoạt động cơ bản - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề