Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện như thế nào

Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [ Tiếp theo]

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì?

I. NGÔN NGỮ SINH HOẠT

1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt

Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.

2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt

Gồm 3 dạng:

– Dạng nói:đối thoại, độc thoại.

– Dạng viết:nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ.

– Dạng lời nói tái hiện:là dạng mô phỏng lời thoại tự nhiên của ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày nhưng đã được gọt giũa, biên tập, có chức năng như các tín hiệu nghệ thuật [lời nói của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết…]

II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

Ngôn ngữ sinh hoạt có 3 đặc trưng cơ bản và tiêu biểu: Tinh cụ thể, tính cảm xúc và tính cá thể.

1. Tính cụ thể

Những biểu hiện của tính cụ thể:

– Về hoàn cảnh: có thời gian, địa điểm cụ thể.

– Về con người: có người nói và người nghe cụ thể.

– Về mục đích: đích hướng tới của người nói.

– Về cách diễn đạt: gồm từ ngữ, cách nói năng.

2. Tính cảm xúc:

Những biểu hiện của tính cảm xúc:

– Qua giọng điệu: giọng thân mật nhẹ nhàng, giọng quát nạt bực bội, giọng khuyên bảo, giọng đay nghiến, giọng giục giã…

– Qua từ ngữ: lớp từ khẩu ngữ biểu cảm.

– Qua kiểu câu: những kiểu câu như cầu khiến, cảm thán, gọi đáp, hô ứng.

=> Không có lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc.

3. Tính cá thể

Những biểu hiện của tính cá thể:

– Giọng nói: mang màu sắc âm thanh của từng người.

– Từ ngữ: là vốn từ ngữ ưa dùng quen thuộc.

– Câu văn: là cách nói năng riêng của từng người.

=> Qua đó ta có thể phân biệt được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương,… của họ.

Bài soạn lớp 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [tiếp theo]

Hướng dẫn soạn bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [tiếp theo] - Trang 125 sgk ngữ văn 10 tập 1. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được trả lời rành mạch và dễ hiểu. Với cách soạn sau, các em học sinh sẽ nắm tốt nội dung bài học. Ngoài ra, nếu có câu hỏi nào, các em comment phía dưới để thầy cô giải đáp.

Nội dung bài gồm:

  • 1.Tính cụ thể:
  • 2.Tính cảm xúc:
  • 3.Tính cá thể:
  • Câu 1:Đọc đoạn trích nhật kí dưới đây và trả lời câu hỏi:
  • Câu 2:Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong câu ca dao đây:
  • Câu 3:Trong đoạn văn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,...

1.Tính cụ thể:

Biểu hiện ở các mặt sau :

  • Về hoàn cảnh : có thời gian, địa điểm cụ thể.
  • Về con người : có người nói và người nghe cụ thể.
  • Về mục đích : đích hướng tới của lời nói.
  • Về cách diễn đạt : gồm từ ngữ, cách nói năng.

=>Dấu hiệu đặc trưng thứ nhất là tính cụ thể : cụ thể về hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.

2.Tính cảm xúc:

Biểu hiện ở các mặt sau :

  • Qua giọng điệu : giọng thân mật nhẹ nhàng, giọng quát nạt bực bội, giọng khuyên bảo, giọng đay nghiến, giọng giục giã...
  • Qua từ ngữ : lớp từ khẩu ngữ biểu cảm.
  • Qua kiểu câu : những kiểu câu như cầu khiến, cảm thán, gọi đáp, hô ứng.

=>Dấu hiệu đặc trưng thứ hai là tính biểu cảm. Không có lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc.

3.Tính cá thể:

Biểu hiện ở các mặt sau :

  • Giọng nói : mang màu sắc âm thanh của từng người.
  • Từ ngữ : là vốn từ ngữ ưa dùng quen thuộc.
  • Câu văn : là cách nói năng riêng của từng người.

Qua đó ta có thể phân biệt được lời nói của ai, thậm chí có thể đoán biết được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương ...của họ.

Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người.
=> Dấu hiệu đặc trưng thứ ba là tính cá thể.
Ghi nhớ:

  • Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày.
  • Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là : tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.

Câu 1:Đọc đoạn trích nhật kí dưới đây và trả lời câu hỏi:

8 – 3 – 69

Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó kẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chi li, cảnh đau buồn cũng đến nữa... Đáng trách qua Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng.

[Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm. NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005]

a. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
b. Theo anh [chị], ghi nhât kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

Trả lời:

a.

  • Tính cụ thể:
    • Cụ thể về không gian và thời gian:: Trong một căn phòng ở giữa khu rừng vào lúc đêm khuya
    • Cụ thể về người nói và người nghe:nhân vật Th tự nhủ với mình“Nghĩ gì đấy Th.ơi. Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm”
    • Có cách diễn đạt cụ thểở giọng điệu thân mật, tha thiết, những lời cảm thán như: “Nghĩ gì đấy Th. Ơi?”; “Đáng trách quá Th. Ơi!”.
  • Tính cảm xúc:
    • Giọng thủ thỉ tâm tình [suy nghĩ về hiện tại, liên tư­ởng đến t­ương lai].
    • Giọng trách móc, giục giã.
  • Tính cá thể:
    • Giọng điệu riêng dễ nhận [giọng tâm tình như đang giãi bày tâm trạng]
    • Từ ngữ đối thoại nội tâm

b. Ghi nhật kírất có lợi cho việc phát triển vốn ngôn ngữ, nhất là phát triển vốn từ vựng và các cách diễn đạt mới.đời sống nội tâm phong phú,qua đó giúp ta trở thành người giàu tình cảm và có ý thức trách nhiệm cao đối với công việc của mình.

Câu 2:Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong câu ca dao đây:

a.Mình về có nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười

b.Hỡi cô yếm trắng lòa xòa

Lại đây đập đất trồng cà với anh.

Trả lời:

a.

  • Tính cụ thể:Câu ca dao là lời nhân vật “ta” nói với “mình” về nỗi nhớ nhung, bịn rịnoàn trong một đêm chia tay giã hội.Ngôn từ đ­ược sử dụng trong câu ca dao này khá thân mật và dân dã [mình, ta, chăng, hàm răng]
  • Tínhcảm xúc : Câu ca dao thể hiện rất rõ cảm xúc bịn rịn, nhớ nhung, thương mến. Những từ ngữ biểu hiện trực tiếp những cảm xúc này là:Mình… có nhớ ta, ta nhớ…
  • Tính cá thể : Lời tâm tình trong câu ca dao này có thể là chàng trai cô gái. Những ng­ười đã có tình ý với nhau sau những đêm hát hội. Lời nói có đặc điểm riêng chân thật, tình cảm mạnh mẽ nhưng vẫn tế nhị và sâu sắc.

b.

  • Tính cụ thể: Câu ca dao là một lời tỏ tình trong lao động, là lời của một anh thanh niên nông dân nói với một cô gái qua đường. Hoàn cảnh nói là một buổi lao động, gắn với hoạt động cụ thể [đập đất trồng cà]. Ngôn ngữ giao tiếp trong câu cũng là những lời nói suồng sã, bình dân: lời hô gọi [Hỡi cô], lời miêu tả có tính trêu đùa [yếm trắng lòa xòa].
  • Tính cảm xúc : Câu ca dao là lời chàng trai nói với cô gái, có thể hiểu là lời tỏ tình nhưng cũng có thể hiểu đó là lời đùa cợt [có ý kiến cho rằng đây là lời chế giễu những cô gái nhà giàu l­ời lao động].
  • Tính cá thể :Hình ảnh một chàng trai lao động trong ca dao hiện lên thật mạnh bạo, với những ngôn từ vừa thân mật vừa vui đùa nhưng cũng vừa tế nhị sắc sảo.

Câu 3:Trong đoạn văn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,...

Trong đoạn văn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,nhưng cũng có khác với đối thoại hằng ngày. Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

Đam Săn:- Ơ tất cả dân làng này, các ngươi có ai đi cùng vời ta không? Tù trưởng các nguwoi đã chết, lúa các ngươi cấy đã mục. Ai chăn ngựa hãy đi bắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về!

Dân làng:-Không đi sao được! Làng chúng tôi phía bắc đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cỏ hoang, người nhà giàu cầm đầu chúng tôi nay đã không còn nữa!

Đam Săn:-Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Chúng ta đi về nào!

[Chiến thắng Mtao Mxây]

Trả lời:

Đoạn trích này là một đoạn đối thoại trong sử thi, có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tuy nhiên vẫn có điểm khác nhau : Đoạn văn này có rất nhiều yếu tố dư thừa so với lời nói trong ngôn ngữ hàng ngày như các từ : ơ, phía bắc, phía nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ…Sự lặp lại của các yếu tố dư này giúp duy trì cái mạch nhịp điệu cho đoạn thoại vàtính nhịp điệu, khác với lời ăn tiếng nói hằng ngày.Một tác phẩm sử thi cần phải có sự nhịp nhàng, nhịp điệu để thích hợp với hình thức hát – kể. Do đó đoạn đối thoại trong sử thi dù có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cũng không giống nhau hoàn toàn phong cách sinh hoạt.

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [tiếp theo] [Chi tiết]

Video hướng dẫn giải

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Câu 1 [trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1]

a. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thế, tính cảm xúc, tính cá thể trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

b. Theo anh [chị], ghi nhật kí có lợi ích gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

Lời giải chi tiết:

a]

* Những hành vi và từ ngữ thể hiện tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Địa điểm và thời gian của “lời nói”: Trong một căn phòng ở giữa khu rừng vào lúc đêm khuya.

- Có ngư­ời nói, mục đích nói [nhân vật tự nhủ với mình].

- Có cách diễn đạt cụ thể: từ hô gọi [ơi], những lời tự nhủ [nghĩ gì đấy], lời tự trách [đáng trách quá].

* Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cảm xúc:

Đoạn trích là lời của một nhân vật như­ng tình cảm đ­ược biểu hiện qua nhiều giọng:

- Giọng thủ thỉ tâm tình [suy nghĩ về hiện tại, liên tư­ởng đến t­ương lai].

- Giọng trách móc, giục giã.

* Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cá thể:

Đoạn trích có một giọng điệu riêng dễ nhận [giọng tâm tình đặc tr­ưng của nhật ký]: gồm nhiều từ ngữ đối thoại nội tâm. Qua giọng nói, có thể đoán đư­ợc đây là một người chiến sĩ trẻ tuổi đang sống trong hoàn cảnh chiến tranh.

b. Ghi nhật ký rất có lợi cho việc phát triển vốn ngôn ngữ, nhất là phát triển vốn từ vựng và các cách diễn đạt mới.

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Câu 2 [trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1]

Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao dưới đây.

Lời giải chi tiết:

a.

Mình về có nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

- Tính cụ thể:

+ Câu ca dao là lời nhân vật “ta” nói với “mình” về nỗi nhớ nhung, bịn rịn.

+ Hoàn cảnh nói rất có thể là vào một đêm chia tay giã hội.

+ Ngôn từ đ­ược sử dụng trong câu ca dao này khá thân mật và dân dã ["mình", "ta", "chăng", "'hàm răng"].

- Tính cảm xúc:

+ Câu ca dao thể hiện rất rõ cảm xúc bịn rịn, luyến l­ưu, nhung nhớ.

+ Những từ ngữ biểu hiện trực tiếp những cảm xúc này là: "Mình… có nhớ ta", "ta nhớ…"

- Tính cá thể: Lời tâm tình trong câu ca dao này có thể cho ta phỏng đoán đây là lời của các chàng trai cô gái. Những ng­ười đã có tình ý với nhau sau những đêm hát hội. Lời nói có đặc điểm riêng chân thật, mạnh mẽ nhưng vẫn tế nhị và sâu sắc.

b.

Hỡi cô yếm trắng lòa xòa

Lại đây đập đất trồng cà với anh.

- Tính cụ thể:

+ Câu này là một lời tỏ tình trong lao động. Câu ca dao là lời của một anh thanh niên nông dân nói với một cô gái qua đường.

+ Hoàn cảnh nói là một buổi lao động, gắn với hoạt động cụ thể [đập đất trồng cà].

+ Ngôn ngữ giao tiếp trong câu cũng là những lời nói suồng sã, bình dân: lời hô gọi [Hỡi cô], lời miêu tả có tính trêu đùa [yếm trắng lòa xòa].

- Tính cảm xúc: Câu ca dao là lời chàng trai nói với cô gái, có thể hiểu là lời tỏ tình nhưng cũng có thể hiểu đó là lời đùa cợt [có ý kiến cho rằng đây là lời chế giễu những cô gái nhà giàu lư­ời lao động].

- Tính cá thể: Câu ca dao gắn với hình ảnh một chàng trai lao động mạnh bạo, với những ngôn từ vừa thân mật vừa vui đùa nhưng cũng vừa tế nhị sắc sảo.

Câu 3

Video hướng dẫn giải

Câu 3 [trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1]

Đoạn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, nhưng có khác với lời thoại hàng ngày. Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

Lời giải chi tiết:

Đoạn trích này là một đoạn đối thoại trong sử thi, tuy có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt nhưng vẫn có điểm khác nhau:

-Lời nói có tính điệp từ, điệp ngữ:"Ai chăn ngựa hãy đi dắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về!"; "Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói!"và mỗi câu văn đều có tính nhịp điệu, mang đậm chất sử thi, khác với lời ăn tiếng nói hằng ngày.

- Mỗi câu văn có tính nhịp điệu, mang đậm sử thi

=> Sự lặp lại của các yếu tố dư­ này giúp duy trì cái mạch nhịp điệu cho đoạn thoại và duy trì cho cái không khí của sử thi. Nếu lư­ợc đi những yếu tố này thì đoạn sử thi nêu trên sẽ không khác gì một đoạn thoại trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Loigiaihay.com

  • Soạn bài Đại cáo Bình Ngô [tiếp] - Ngắn gọn nhất

    Soạn Văn lớp 10 ngắn gọn tập 2 bài Đại cáo Bình Ngô [tiếp] - Nguyễn Trãi. Câu 1: Bố cục 3 đoạn:

  • Soạn bài Phú sông Bạch Đằng - Ngắn gọn nhất

    Soạn Văn lớp 10 ngắn gọn tập 2 bài Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu. Câu 1: - Bố cục: 4 phần + Đoạn 1 - “Khách có lẻ… luống còn lưu”: giới thiệu nhân vật khách và tráng trí của ông, cảm xúc của khách hi du ngoạn qua sông Bạch Đằng.

  • Soạn bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Ngắn gọn nhất

    Soạn Văn lớp 10 ngắn gọn tập 2 bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ. Câu 1: Việc làm của Ngô Tử Văn mang nhiều ý nghĩa.

  • Soạn bài Đại cáo bình Ngô [tiết 1] - Ngắn gọn nhất

    Soạn Văn lớp 10 ngắn gọn tập 2 bài Đại cáo bình Ngô [tiết 1] - Nguyễn Trãi. Câu 1: Nguyễn Trãi là một nhân vật lịch sử bởi vì:

Video liên quan

Chủ Đề