Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số f[x]=2x3-6x2-m+1 có các giá trị cực trị trái dấu
A. 2
B.9
C.3
D.7
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số fx=2x3−6x2−m+1 có các giá trị cực trị trái dấu?
TXĐ: D=ℝ .
f′x=6x2−12x=6xx−2 .
f′x=0⇔x1=0x2=2 . Khi đó: y1=y0=1−m và y1=y2=−7−m
Để hai giá trị cực trị trái dấu cần có: y1. y2 0\\
P = {x_1}.{x_2} = \frac{C}{A} > 0
\end{array} \right.$
- Hàm số có hai cực trị cùng dấu dương
$\Leftrightarrow $ phương trình ${y}'=0$ có hai nghiệm dương phân biệt
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\Delta _{y'}} > 0\\
S = {x_1} + {x_2} = - \frac{B}{A} > 0\\
P = {x_1}.{x_2} = \frac{C}{A} > 0
\end{array} \right.$
- Hàm số có hai cực trị cùng dấu âm
$\Leftrightarrow $ phương trình ${y}'=0$ có hai nghiệm âm phân biệt
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\Delta _{y'}} > 0\\
S = {x_1} + {x_2} = - \frac{B}{A} < 0\\
P = {x_1}.{x_2} = \frac{C}{A} > 0
\end{array} \right.$
- Tìm điều kiện để hàm số có hai cực trị ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn:
$\left\langle \begin{array}{l}
{x_1} < \alpha < {x_2}\\
{x_1} < {x_2} < \alpha \\
\alpha < {x_1} < {x_2}
\end{array} \right.$
- Hai cực trị ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{x}_{1}} 0\\
{y_C} + {y_{CT}} > 0
\end{array} \right.$- Các điểm cực trị của đồ thị nằm cùng về phía dưới đối với trục Ox
$\Leftrightarrow $phương trình ${y}'=0$ có hai nghiệm phân biệt và$\left\{ \begin{array}{l}
{y_{CD}}.{y_{CT}} > 0\\
{y_{CD}} + {y_{CT}} < 0
\end{array} \right.$- Các điểm cực trị của đồ thị nằm về 2 phía đối với trục Ox
$\Leftrightarrow $ phương trình ${y}'=0$ có hai nghiệm phân biệt và ${y_{CD}}.{y_{CT}} < 0$[áp dụng khi không nhẩm được nghiệm và viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số]
Hoặc: Các điểm cực trị của đồ thị nằm về 2 phía đối với trục Ox
$\Leftrightarrow $đồ thị cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt
$\Leftrightarrow $phương trình hoành độ giao điểm $f\left[ x \right]=0$ có 3 nghiệm phân biệt [áp dụng khi nhẩm được nghiệm]
3.1.3. Phương trình đường thẳng qua các điểm cực trị
${g\left[ x \right] = \left[ {\frac{{2c}}{3} - \frac{{2{b^2}}}{{9a}}} \right]x + d - \frac{{bc}}{{9a}}}$hoặc ${g\left[ x \right] = y - \frac{{y'.y''}}{{18a}}.}$ hoặc ${g\left[ x \right] = y - \frac{{y'.y''}}{{3y'''}}}$ 3.1.4. Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc 3 là
$AB=\sqrt{\frac{4e+16{{e}^{3}}}{a}}$ với $e=\frac{{{b}^{2}}-3ac}{9a}$
3.2. Cực trị của hàm bậc 4 trùng phương $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c,\text{ }\left[ a\ne 0 \right]$
3.2.1. Một số kết quả cần nhớ
- Hàm số có một cực trị $\Leftrightarrow ab\ge 0.$
- Hàm số có ba cực trị $\Leftrightarrow ab 0\\
b \ge 0
\end{array} \right.$ - Hàm số có đúng một cực trị và cực trị là cực đại $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a < 0\\
b \le 0
\end{array} \right.$ - Hàm số có hai cực tiểu và một cực đại$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
b < 0
\end{array} \right.$ - Hàm số có một cực tiểu và hai cực đại $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a < 0\\
b > 0
\end{array} \right.$
3.2.2. Một số công thức tính nhanh
Giả sử hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ có $3$cực trị: $A[0;c],B\left[ -\sqrt{-\frac{b}{2a}};-\frac{\Delta }{4a} \right],C\left[ \sqrt{-\frac{b}{2a}};-\frac{\Delta }{4a} \right]$
tạo thành tam giác $ABC$thỏa mãn dữ kiện: $ab