Tính từ dài trong tiếng anh là gì

Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh là gì? Khác biệt như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu cách nhận biết, cách dùng kèm ví dụ chi tiết trong bài viết này nhé!

Định nghĩa tính từ dài và tính từ ngắn trong tiếng anh

Đầu tiên, bạn cần hiểu tính từ ngắn và tính từ dài là gì cùng các ví dụ để hiểu được cấu trúc của nó.

Tính từ ngắn là gì? [One syllable adjective]

Tính từ ngắn là các tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết. Ngoại trừ những tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với –y, –le,–ow, –er, và –et thì cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • small: nhỏ
  • big: to lớn
  • low: thấp
  • high: cao
  • happy: hạnh phúc
  • easy: dễ dàng

Tính từ dài là gì?

Tính từ dài là tính từ khi phát âm có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết được phát ra, ngoại trừ các trường hợp là tính từ ngắn kể trên.

Ví dụ:

  • interesting: thú vị
  • difficult: khó khăn
  • available: thích hợp
  • helpful: hữu dụng
  • stupid: ngu ngốc

Tính từ ngắn trong tiếng anh

Cách dùng: Tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh được bổ sung thêm phần phụ để tạo thành tính từ so sánh theo công thức dưới đây:

So sánh hơn: Short Adj + ER

Ví dụ: long => longer; small => smaller

So sánh nhất: The + Short Adj + EST

Ví dụ: long => the longest; small => the smallest

Tính từ dài trong tiếng anh

Cách dùng: Tương tự tính từ ngắn, các tính từ dài cũng được thêm phần phụ để cấu thành tính từ so sánh trong tiếng anh. Tuy nhiên, phần phụ thêm của tính từ dài có sự khác biệt so với tính từ ngắn.

So sánh hơn: more + Long Adj + than

Ví dụ:

  • beautiful => more beautiful than
  • intelligent => more intelligent than
  • available => more available than

So sánh nhất: the most + Long Adj

Ví dụ:

  • beautiful => the most beautiful
  • intelligent => the most intelligent
  • available => the most available

Các trường hợp đặc biệt của tính từ dài tính từ ngắn

Ngoài 2 cách dùng thông dụng với mỗi loại tính từ, các hình thức so sánh của một số tính từ ngắn và tính từ dài không tuân theo quy tắc trên. Dưới đây là 3 trường hợp cần lưu ý:

Trường hợp 1:

Một số tính từ có tận cùng là “-y, -ie, -ow, -et, -er” vừa được coi là tính từ ngắn vừa được coi là tính từ dài. Do đó, khi chuyển sang dạng so sánh có thể áp dụng cả 2 cách nêu trên.

Ví dụ: easy => easier => more easy than

easy => more easy than => the most easy

Trường hợp 2:

Các tính từ ngắn có đuôi “-ED” khi chuyển sang dạng so sánh vẫn dùng “more” hoặc “most”.

Ví dụ:

tired => more tired than => the most tired

Trường hợp 3:

Một số tính từ không phân ngắn hay dài nhưng khi chuyển sang dạng so sánh thì chúng thay đổi hoàn toàn, không theo quy tắc nào.

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Câu ví dụ

good

better

the best

Tom is the best student in school.

well

better

the best

He studies better than me.

bad

worse

the worst

Her husband is the worst person I have met.

far

further

the furthest

Lan’s house is the furthest one.

far

farther

the farthest

Lan’s house is farther my house.

old [people in a family]

elder

the eldest

Mr. Smith is the eldest in his family.

old [general use]

older

the oldest

This book is older than one.

Mẹo đếm số âm tiết: Cách nhận biết tính từ ngắn và tính từ dài

Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, cách đơn giản nhất là đếm số âm tiết khi phát âm của từ đó. Vậy đếm như thế nào là chuẩn? Bạn cần thực hiện đếm số âm tiết của tính từ theo số nguyên âm [u, e, o, a, i] và chữ “y” trong từ, cụ thể:

1. Nếu tính từ có 1 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y”, không bao gồm đuôi “e” thì từ đó là tính từ ngắn.

Ví dụ:

tall: có 1 chữ “a” => tính từ 1 âm tiết

dead: có 1 cụm “ea” => tính từ có 1 âm tiết.

2. Nếu tính từ có 2 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” cuối từ, thì từ đó là tính từ dài.

Ví dụ:

happy: có 2 chữ cái “a” và “y” => tính từ có 2 âm tiết

beautifull: có 1 cụm “eau” và 2 chữ “i, u” => tính từ có 3 âm tiết

Bài tập về tính từ ngắn và tính từ dài

Tới đây, các bạn đã có thể nắm được khái quát về tính từ ngắn và dài. Hãy cùng Monkey thử sức với các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức.

Bài 1: Xác định tính từ ngắn và tính từ dài trong nhóm từ sau bằng cách đánh dấu [x] vào cột tương ứng.

Tính từ

Tính từ ngắn

Tính từ dài

difficult

big

exciting

thirsty

hot

long

clean

expensive

old

beautiful

easy

Bài 2: Viết dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn.

1. clean

2. cold

3. slow

4. large

5. pretty

6. happy

7. hot

8. big

9. thin

10. beautiful

11. expensive

12. good

13. bad

Bài 3: Cho dạng so sánh phù hợp

  1. Dogs are ____________ [intelligent] than rabbits.
  1. Lucy is ____________ [old] than Ellie.
  1. Russia is far ____________ [large] than the UK.
  1. My Latin class is ____________ [boring] than my English class.
  1. In the UK, the streets are generally ____________ [narrow] than in the USA.
  1. London is ____________ [busy] than Glasgow.
  1. Julie is ____________ [quiet] than her sister.
  1. Amanda is ____________ [ambitious] than her classmates.
  1. My garden is a lot ____________ [colourful] than this park.
  1. His house is a bit ____________ [comfortable] than a hotel.

Bài 4: Cho thông tin của 3 người dưới đây. Hãy đọc và hoàn thiện các câu so sánh.

Bob

28 years old

55 kilos

1.5mt

Homer

39 years old

80 kilos

1.55 mt

Alice

9 years old

33 kilos

1.2 mt

1. Bob is ____________ [YOUNG] than Homer.

2. Homer is ____________ [OLD] than Alice.

3. Alice is ____________ [SLIM] than Bob.

4. Bob is ____________ [SHORT] than Homer.

5. Homer is ____________ [FAT] than Bob.

6. Alice is ____________ [SHORT] than Homer.

7. Homer is ____________ [UGLY] than Alice.

8. Homer is ____________ [SLOW] than Bob.

9. Bob is ____________ [TIDY] than Homer.

10. Alice is ____________ [BEAUTIFUL] than Bob.

11. Alice has got ____________ [LONG] hair than Bob.

12. Homer can play the guitar ____________ [GOOD] than Alice.

13. Alice can run ____________ [FAST] than Homer.

14. Alice draws ____________ [BAD] than Bob.

15. Bob is ____________ [INTELLIGENT] than Homer.

16. Homer is a ____________ [INTERESTING] person than Bob.

Đáp án bài tập

Bài 1:

Tính từ

Tính từ ngắn

Tính từ dài

difficult

x

big

x

exciting

x

thirsty

x

hot

x

long

x

clean

x

expensive

x

old

x

beautiful

x

easy

x

Bài 2:

1. clean => cleaner

2. cold => colder

3. slow => slower

4. large => larger

5. pretty => prettier => more pretty

6. happy => happier => more happy

7. hot => hotter

8. big => bigger

9. thin => thinner

10. beautiful => more beautiful

11. expensive => more expensive

12. good => better

13. bad => worse

Bài 3:

1. more intelligent

2. older

3. larger

4. more boring

5. narrower

6. busier

7. quiter

8. more ambitious

9. more colourful

10. more comfortable

Bài 4:

1. younger

2. older

3. slimmer

4. shorter

5. fatter

6. shorter

7. shorter

8. uglier

9. slower

10. tidier

11. more beautiful

12. longer

13. better

14. faster

15. worse

16. more intelligent

17. more interesting

Như vậy, để nhận biết, sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh bạn chỉ cần nắm được cách đếm số âm tiết của từ, ngoại trừ những tính từ bất quy tắc. Hãy note lại kiến thức và thực hành bài tập để nắm chắc phần ngữ pháp này nhé!

Chủ Đề