Tính từ mean nghĩa là gì

Mean là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng Mean trong tiếng Anh

Tuổi trẻ đời sống đăng lúc: 12:38 30/09/2019 | Đời Sống

Mọi người ơi, sau một thời gian học tiếng Anh em thấy từ Mean rất hay xuất hiện trong các câu nói hàng ngày mà mỗi câu lại dịch theo một nghĩa khác nhau làm em hoang mang không biết sử dụng thế nào cho đúng. Mọi người có ai biết cách dùng và ý nghĩa của Mean không chỉ giúp em với. Lần trước mình có dạo trên diễn đàn tiếng Anh và bắt gặp câu hỏi này của một bạn đang bắt đầu học tiếng Anh nên hôm nay mình sẽ tổng hợp một số thông tin trả lời cho câu hỏi Mean là gì, ý nghĩa và cách sử dụng Mean trong tiếng Anh, các bạn nếu cũng đang quan tâm đến vấn đề này có thể tham khảo nhé!

1. Mean là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng

Không chỉ có ý nghĩa duy nhất như một số cụm từ tiếng anh thông thường khác, với câu hỏi Mean là gì? bạn sẽ có rất nhiều câu trả lời khác nhau đấy. Cụ thể:

1.2 Xét dưới góc độ là một danh từ, Mean [số nhiều means] có thể hiểu là:

Khoảng giữa, trung gian, trung độ, trung dụng. Ví dụ: the happy mean; the holden mean- trung dung, chính sách chiết trung.

Giá trị trung bình, số trung bình [ý nghĩa này thường được sử dụng trong toán học].

Phương tiện, biện pháp, kế, cách [lúc này mean sẽ được sử dụng ở dạng số nhiều]. Ví dụ: means of communication- phương tiện giao thông, means of living- kế sinh nhai.

Của, của cải, tài sản, khả năng [kinh tế] [lúc này mean được sử dụng ở dạng số nhiều]. Ví dụ: means test- sự thẩm tra khả năng [trước khi trợ cấp], she is a man of mean- cô ấy là một người có của cải.

1.3 Xét dưới góc độ động từ, mean có thể được hiểu với nghĩa sau:

Muốn nói. Ví dụ: What do you mean?- Ý bạn muốn nói gì? [Có một điều các bạn cần lưu ý, với nghĩa này, mean sẽ không bao giờ chia ở thời tiếp diễn nhé].

Nghĩa là, tức là, có nghĩa là. Ví dụ: What does this sentence mean?- Câu này nghĩa là gì vậy?. Với nghĩa này, mean cũng không bao giờ chia ở thời tiếp diễn nhé.

Định, có ý định, muốn, có ý muốn. Ví dụ: I have been meaning to call my parents all week, but I still havent done it- Tôi định gọi cho bố mẹ cả tuần nay nhưng vẫn chưa gọi. Lưu ý: cấu trúc mean + to V = Intend + to V có thể chia ở bất cứ thời nào phù hợp [quá khứ, hiện tại, tiếp dẫn, tương lai,].

Có ý nghĩa lớn, đáng kể, đáng giá. Ví dụ: your friendship means a great deal to me- tình bạn của bạn có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.

Dự định, dành cho, để cho. Ví dụ: I mean this for my sister- tôi dự định cái này dành cho chị gái của tôi.

1.4 Xét dưới góc độ một tính từ, mean [cấp hơn meaner, cấp hơn nhất meanest] có thể hiểu là:

Trung bình, vừa, ở giữa. Ví dụ: the mean annual temperature- nhiệt độ trung bình hằng năm, a man of mean stature- người tầm vóc trung bình.

Trung bình [sử dụng trong toán học]. Ví dụ: mean value theorem- định lý giá trị trung bình.

Thấp kém, tầm thường, kém cỏi. Ví dụ: to be no mean scholar- không phải là một thứ học giả tầm thường.

Hèn hạ, bủn xỉn, bần tiện. Ví dụ: to be mean over money matters- bủn xỉn về vấn đề tiền nong.

Tối tân, tang thương, tiều tụy, khốn khổ. Ví dụ: a mean house in a mean street- một căn nhà khốn khổ trong một khu phố tồi tàn.

Xấu hổ thầm. Ví dụ: to feel mean- tự cảm thấy xấu hổ.

Trên đây là ý nghĩa của mean trong từng trường hợp, là danh từ, động từ hay tính từ. Căn cứ vào từng ngữ cảnh, cách sử dụng cụ thể, các bạn có thể dịch nghĩa mean là gì cho phù hợp nhất nhé.

2. Một số cụm từ chứa mean thường gặp trong giao tiếp hàng ngày

Bên cạnh việc nắm rõ những ý nghĩa mean là gì ở trên thì các bạn cũng nên bỏ túi những cụm từ chứa mean thường gặp trong giao tiếp hàng ngày để không phải mất thời gian suy nghĩ xem nên dịch mean là gì nhé!

  1. Thats what I mean [Đó là điều tôi muốn nói]
  2. See what I mean? [Tôi đã bảo mà! Thấy tôi nói có đúng không?]
  3. What do you mean by that? [Bạn nói vậy là ngụ ý muốn gì?]
  4. These books are meant for children [Quyển sách này là đề cho thiếu nhi đọc]
  5. By all means; by all manner of means [Bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào; tất nhiên, dĩ nhiên, chắc chắn]
  6. By no means of means [Chẳng chút nào, hẳn không, quyết không, tuyệt nhiên không].
  7. By fair means or foul [Bằng đủ mọi cách tốt hay xấu]
  8. By some means or other [Bằng cách này hay cách khác]
  9. Mean Girls [Những cô nàng xấu tính, những cô nàng lắm chiêu]. Tương tự như vậy, chúng ta có nghĩa của từ Mean Boys- những chàng trai xấu tính.
  10. You say you love me but you act like I dont mean anything to you [Anh/em nói anh/em yêu em/anh mà anh/em xử sự như là em/anh chả có nghĩa gì với anh/em cả].
  11. You mean the world to me [Em/anh là cả thế giới này đối với anh/em].
  12. You dont know how much you mean to me [Anh/em không biết em/anh yêu anh/em đến chừng nào].
  13. I know what you mean [Tôi hiểu ý bạn muốn nói gì].
  14. Thats not exactly what I mean [Điều đó thực sự không phải là những gì tôi muốn nói]
  15. What do you mean? [Ý bạn là gì?]
  16. What I mean by that is [Ý tôi muốn nói là]
  17. You know what I mean? [Bạn hiểu ý tôi không?]
  18. I dont see what you mean. [Tôi không hiểu/nhận ra ý bạn muốn nói gì].
  19. Do you really mean it? [Bạn thật sự có ý như vậy hả?]
  20. What does it mean? [Nó nghĩa là gì vậy?]
  21. Whats the meaning of life? [Ý nghĩa của cuộc đời là gì?]
  22. What do you mean by it? [Làm sao bạn chứng minh được điều đó].

3. Mean liên quan số học trong tiếng anh là gì?

Mean liên quan số học trong tiếng anh còn có nghĩa là giá gị trung bình của các số.

Ví dụ: Trung bình của các số 2, 7. 9 sẽ là:

[2+7+9]:3 = 6 > Mean = 6

Tổng kết: mean là một từ tiếng Anh có thể được hiểu theo nhiều ý nghĩa khác nhau, từ danh từ cho đến động từ, tính từ, tùy theo từng ngữ cảnh, lời nói nhất định bạn có thể dịch mean là gì sao cho phù hợp nhất. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết hôm nay, các bạn không chỉ có được tìm được lời đáp cho câu hỏi mean là gì mà còn nắm được cách sử dụng mean trong các trường hợp cụ thể sao cho phù hợp nhất. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình nhé!

Tags: định nghĩa mean là gì? khái niệm mean là gì? mean số học trong tiếng anh là gì?
Tuổi trẻ đời sống
Tuổi trẻ và Đời sống phiên bản online liên tục cập nhật tin tức về các sự kiện nóng, đời sống, sức khỏe... với những bài viết hay, những phân tích sâu sắc từ các chuyên gia nổi tiếng như: Nhà thơ Trần Đăng Khoa, nhà văn Sương Nguyệt Minh, nhà thơ Lê Thiếu Nhơn, nhà văn Hoàng Hữu Các [Ngọc Tuệ], nhà báo Hoàng Anh Sướng, nhà báo Đỗ Doãn Hoàng... nhằm mang đến cho độc giả "bữa ăn tinh thần" đặc sắc.

Bình luận

Bạn có thể quan tâm

  • Vén màn bí ẩn tin đồn hồn ma bán bánh mì xung quanh công viên Lê Thị Riêng

  • Nó bún món canh độc nhất vô nhị của người Thái ở Nghệ An

  • Tâm sự của nghệ nhân cuối cùng làm mặt nạ hát bội ở Sài Gòn

  • Hồi ký Võ Nguyên Giáp làm sao phân định quyền tác giả?

  • Dòng sông mang tên vị chánh tổng người Thái bị đầu độc

  • Điều tra độc quyền về nạn buôn bán hổ để nấu cao xuyên biên giới Việt Lào [kỳ cuối]

Mới cập nhật

Vén màn bí ẩn tin đồn hồn ma bán bánh mì xung quanh công viên Lê Thị Riêng

Nó bún món canh độc nhất vô nhị của người Thái ở Nghệ An

Tâm sự của nghệ nhân cuối cùng làm mặt nạ hát bội ở Sài Gòn

Hồi ký Võ Nguyên Giáp làm sao phân định quyền tác giả?

Nghề mới đang hot tại Trung Quốc: Kiếm tiền tỷ nhờ giỏi điều trị tiểu tam

Đọc nhiều nhất

Tìm ra nguyên nhân khiến 5 bệnh nhân ở Hà Giang đột biến có bộ phận sinh dục lưỡng tính

Nhà văn Sương Nguyệt Minh: Lũ lụt tan hoang rừng Tây Bắc: "Ăn của rừng rưng rưng nước mắt"

Ước mơ giản đơn của người đàn ông mù có biệt tài đào giếng

Ám ảnh đàn ong vò vẽ đánh 2 người chết, 2 cháu bé nguy kịch

Những chuyện khủng khiếp tại ngôi nhà có 6 người chết trong 1 năm cùng lời đồn hoàng xà báo oán [Kỳ 7]

Video liên quan

Chủ Đề