Tlbu graduate school of law in seoul là trường gì

Từ năm 2020 trở về trước cũng có 3 loại trường là: Trường top 1% [trường visa thẳng] và các trường phỏng vấn [trường chứng nhận] và các trường Hàn bị hạn chế ra visa. Nhưng 3 loại trường này không được gọi là: trường top1 – top2 – top3 như bây giờ.

Kể từ 01/01/2020 cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn và đại sứ quán Hàn Quốc chia ra thành 3 loại trường chính là trường top1 – top2 và top3 cùng với đó là các trường bị hạn chế cấp visa như trước đây. Và 3 loại top trường này có ý nghĩa và công dụng như sau:

A – Trường Top 1

Trường top 1 không phải là thứ hạng của trường đứng thứ 1, mà trường top 1 là trường có tỉ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn ra ngoài sống bất hợp pháp dưới 1%/1 năm [trước đây còn gọi là trường visa thẳng].

Trường top 1 lại được chia ra thành 2 loại là trường: top 1 ra code visa và trường top 1 ra thư mời. Trường top1 xin cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn ra được code visa là vào thời điểm đó trường có số người bỏ trốn dưới 1%, nhưng khi tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì cục không cấp code visa và lúc này trường chỉ được cấp thư mời, khi chỉ có thư mời thì phải ra đại sứ quán Hàn phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa để đi.

Các trường Đại học Top 1% ra visa thẳng năm 2020

Xem Danh sách Mới trường top 1% Hàn Quốc năm 2021

STT Tên trường Địa điểm 1 Konkuk University Seoul 2 Kosin University Busan 3 Gwangju University Gwangju 4 Dankook University Gyeonggi 5 Myongji University Seoul 6 Sogang University Seoul 7 Seoul National University Seoul 8 University of Seoul Seoul 9 Seoul Theological University Seoul 10 Asian United Theological University Gyeonggi 11 Yonsei University Seoul 12 Yonsei University [Wonju] Wonju 13 Ewha Woman’s University Seoul 14 Chungang University Seoul 15 Hansei University Gyeonggi 16 Hanyang University [ERICA] Gyeonggi 17 Kookmin University Seoul 18 Mokwon University Daejeon 19 Sungshin Women’s University Seoul 20 Chungwoon University Chungcheong Nam 21 Hongik University Seoul 22 Pohang University of Science and Technology Gyeongsang Bắc

Các trường hệ cao đẳng Top 1%

STT Tên trường Địa điểm 1 Dong-ah Institute of Media and Arts Gyeonggi 2 Inha Technical College Incheon 3 Dongwon Institute of Science and Technology Gyeongsang Nam 4 Seoul Institute of the Arts Gyeonggi 5 Yeungjin College Daegu 6 Woosong Information College Daejeon

Các trường hệ cao học Top 1% ra visa thẳng

STT Tên trường Địa điểm 1 University of Science and Technology Daejeon 2 National Cancer Center Graduate School Of Cancer Science and Policy Gyeonggi 3 Cheongshim Graduate School of Theology Gyeonggi 4 KDI School Of Public Policy And Management Seoul 5 Kepco International Nuclear Graduate School Gyeonggi 6 Dongbang Culture University Seoul 7 Seoul School of Integrated Sciences and Technologies Seoul 8 Transnational Law and Business University Gyeonggi 9 Torch Trinity Graduate University Seoul 10 Seoul University of Foreign Studies Seoul 11 The Graduate School of Korean Studies Gyeonggi

Kết Luật: Trường top1 mà không ra được code visa, chỉ ra thư mời thì cũng khó đi vì bị phỏng vấn ở đại sứ quán Hàn, tỉ lệ đậu 50%/50%. Chú ý giờ trường top 1 ra được code visa chỉ còn lại khoảng 5-7 trường -> GIỜ RẤT KHÓ ĐI TRƯỜNG TOP 1 ĐƯỢC.

B – Trường Top 2

Trường top2 trước đây thường gọi là trường chứng nhận, hay còn gọi là trường xác thực, nghĩa là trong năm trước cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn chứng nhận có tỉ lệ du học sinh bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1% vậy nên học sinh phải ra sứ quán Hàn để phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa, tỉ lệ đậu 50%/50%.

Nếu bạn học tiếng Hàn khoảng 3-5 tháng trở lên và nghe nói được tiếng Hàn ở mức khá thì hoàn toàn có thể vượt qua được cuộc phỏng vấn[pv] với sứ quán Hàn. Do phải vượt qua đợt pv ở sứ quán nên các trường đại học top2 ở Hàn thường đưa ra điều kiện tuyển rất đơn giản, nói chung tuổi cao, điểm thấp, miền trung trường nhận, miễn sao học sinh qua đợt pv Ở ĐSQ Hàn là đi.

Danh sách trường top 2 [trường chứng nhận]

I – Trường chứng nhận hệ đại học [4 năm] có 88 trường [ 2020 ]

Xem thêm Danh sách trường chứng nhận Hàn Quốc 2021

1 AJOU UNIVERSITY 2 ASIA UNITED THEOLOGICAL UNIVERSITY 3 BUSAN UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES 4 CHEONGJU UNIVERSITY 5 CHONBUK NATIONAL UNIVERSITY 6 CHUNG-ANG UNIVERSITY 7 CHUNGBUK NATIONAL UNIVERSITY 8 CHUNGNAM NATIONAL UNIVERSITY[CNU] 9 CHUNGWOON UNIVERSITY 10 DAEGU CATHOLIC UNIVERSITY 11 DAEGU HAANY UNIVERSITY 12 DAEGU UNIVERSITY 13 DAEJEON UNIVERSITY 14 DAEJIN UNIVERSITY 15 DANKOOK UNIVERSITY 16 DONG-A UNIVERSITY 17 DONGSEO UNIVERSITY 18 DUKSUNG WOMENS UNIVERSITY 19 EWHA WOMANS UNIVERSITY 20 GACHON UNIVERSITY 21 GANGNEUNG-WONJU NATIONAL UNIVERSITY 22 GWANGJU UNIVERSITY 23 HANBAT NATIONAL UNIVERSITY 24 HANDONG GLOBAL UNIVERSITY 25 HANKUK UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES 26 HANKYONG NATIONAL UNIVERSITY 27 HANNAM UNIVERSITY 28 HANSEI UNIVERSITY 29 HANSEO UNIVERSITY 30 HANSHIN UNIVERSITY 31 HANSUNG UNIVERSITY 32 HANYANG UNIVERSITY 33 HANYANG UNIVERSITY[CAMPUS] 34 HONAM UNIVERSITY 35 HONG-IK UNIVERSITY 36 HOSEO UNIVERSITY 37 HOWON UNIVERSITY 38 INHA UNIVERSITY 39 INJE UNIVERSITY 40 JEJU NATIONAL UNIVERSITY 41 JEONJU UNIVERSITY 42 KANGWON NATIONAL UNIVERSITY 43 KONKUK UNIVERSITY 44 KONYANG UNIVERSITY 45 KOOKMIN UNIVERSITY 46 KOREA AEROSPACE UNIVERSITY 47 KOREA MARITIME AND OCEAN UNIVERSITY 48 KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF TRANSPORTATION 49 KOREA NAZARENE UNIVERSITY 50 KOREA POLYTECHNIC UNIVERSITY 51 KOREA UNIVERSITY 52 KOREA UNIVERSITY[SEJONG] 53 KOREA TECH 54 KOSIN UNIVERSITY 55 KWANGJU WOMENS UNIVERSITY 56 KYUNG HEE UNIVERSITY 57 KYUNGDONG UNIVERSITY 58 KYUNGNAM UNIVERSITY 59 KYUNGPOOK NATIONAL UNIVERSITY 60 MOKWON UNIVERSITY 61 MYONGJI UNIVERSITY[SEOUL, YONGIN] 62 PAI CHAI UNIVERSITY 63 POHANG UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY [POSTECH] 64 PUKYONG NATIONAL UNIVERSITY 65 PUSAN NATIONAL UNIVERSITY 66 SEHAN UNIVESITY 67 SEJONG UNIVERSITY 68 SEMYUNG UNIVERSITY 69 SEOKYEONG UNIVERSITY 70 SEOUL NATIONAL UNIVERSITY 71 SEOUL NATIONAL UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 72 SEOUL THEOLOGICAL UNIVERSITY 73 SILLA UNIVERSITY 74 SOGANG UNIVERSITY 75 SOOKMYUNG WOMEN`S UNIVERSITY 76 SOONCHUNHYANG UNIVERSITY 77 SOONGSIL UNIVERSITY 78 SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY 79 SUNGKYUNKWAN UNIVERSITY [SKKU] 80 SUNGSHIN UNIVERSITY 81 SUNMOON UNIVERSITY 82 THE CATHOLIC UNIVERSITY OF KOREA 83 ULSAN NATIONAL INSTITUTE OF SCIENCE AND TECHNOLOGY [UNIST] 84 UNIVERSITY OF SEOUL 85 WOOSONG UNIVERSITY 86 YEUNGNAM UNIVERSITY 87 YONSEI UNIVERSITY 88 YONSEI UNIVERSITY[WONJU]

II – Trường chứng nhận hệ cao đẳng có 17 trường

1 BUCHEON UNIVERSITY 2 CHEJU HALLA UNIVERSITY 3 DAEGU TECHNICAL UNIVERSITY 4 DONG-AH INSTITUTE OF MEDIA AND ARTS 5 DONGWON ISTITUTE OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 6 HANYANG WOMEN`S UNIVERSITY 7 HOSAN UNIVERSITY 8 INHA TECHNICAL COLLEGE 9 JEONJU KIJEON COLLEGE 10 KEIMYUNG COLLEGE 11 KOJE COLLEGE 12 KYUNGBOK UNIVERSITY 13 SEOUL INSTITUTE OF THE ARTS 14 VISION UNIVERSITY OF JEONJU 15 WOOSONG INFORMATION COLLEGE 16 YEUNGJIN COLLEGE 17 YEUNGNAM COLLEGE OF SCIENCE&TECHNOLOGY

III – Trường chứng nhận hệ sau đại học có 11 trường

1 DONGBANG UNIVERSITY OF GRADUATE SCHOOL 2 GRADUATE SCHOOL OF CANCER SCIENCE AND POLICY 3 KDI SCHOOL OF PUBLIC POLICY AND MANAGEMENT 4 KEPCO INTERNATIONAL NUCLEAR GRADUATE SCHOOL 5 SEOUL SCHOOL OF INTEGRATED SCIENCES & TECHNOLOGIES 6 SEOUL UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES 7 SUNHAK UNIVERSAL PEACE GRADUATE UNIVERSITY 8 THE ACADEMY OF KOREAN STUDIES 9 TLBU GRADUATE SCHOOL OF LAW IN SEOUL 10 TORCH TRINITY GRADUATE UNIVERSITY 11 UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY, KOREA[UST]

Kết luận: Trường top2 là trường có điều kiện tuyển chọn đơn giản, nhưng bị đại sứ quán gọi lên pv. Và chú ý đi trường top 2 thì mức tổng phí đi thường thấp hơn trường top 1, chỉ khoảng từ 7000 – 8000 usd [khoảng 150 -180 tr đồng], vì ít bạn đi trường top 2 nên trường giảm học phí hay giảm phí ktx và cty tư vấn du học ở VN cũng giảm một số khoản phí khác -> Đi trường top 2 phí rẻ hơn trường top 1 và điều kiện đi đơn giản, nhưng bị DSQ Hàn GỌI LÊN PV.

C – Trường top 3

Trường Top 3 Hàn Quốc là trường có tỉ lệ bỏ trốn năm trước cao hơn 10%. Chính có tỉ lệ trốn cao như vậy nên luật mới của Hàn áp dụng từ 01/01/2020 quy định: Du học sinh quốc tế đi trường top 3 phải ra ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam mở một sổ tài khoản và đóng vào 10,000 usd [10k], để cục lấy căn cứ cấp code visa. Số 10k usd này 6 tháng ngân hàng Hàn trả lại 5000 usd, 1 năm ngân hàng trả hết, nếu học sinh trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không trả số tiền đó.

Và do phải đóng 10k usd nên hầu hết các trường Hàn chỉ thu 6 tháng học phí và giảm một số khoản chi phí khác, nên đi trường top 3, tổng chi phí đi rất thấp, chỉ từ 5000 – 6,500 usd. Và điều kiện tuyển sinh của trường top 3 cũng rất đơn giản, vì học sinh đã đóng 10k usd vào ngân hàng nên trường rất yên tâm không sợ học sinh trốn.

Chú ý đặc biệt: Tất cả các trường không có tên trong danh sách trường top 1- top 2 và trường hạn chế ra visa thì đều là trường top 3.

Kết luận: Hiện nay đi trường top 3 là đi nhanh nhất và đi được chắc chắn nhất, không sợ bị hoãn hủy, vì các bạn đi trước đã đóng 10k usd đảm bảo nên các bạn không trốn -> người đi sau không bị ảnh hưởng -> ĐI DU HỌC HÀN NÊN CHỌN TRƯỜNG TOP 3, vì đi nhanh và chắc chắn hơn trường top 1 và top 2. Đặc biệt các bạn nên tránh không nên đăng ký đi các trường bị sứ quán Hàn hạn chế cấp visa phía dưới.

Chủ Đề