Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 24

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 24 chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 7 [Kết nối tri thức] Luyện tập chung trang 24

Bài 1.31 trang 24 Toán 7: Tìm x, biết:

a] 2x+12=79;

b] 34−6x=713.

Lời giải:

a] 2x+12=79

2x=79−12

2x=1418−918

2x=518

x=518:2

x=518.12

x=536

Vậy x=536.

b] 34−6x=713

6x=34−713

6x=3952−2852

6x=1152

x=1152:6

x=1152.16

x=11312

Vậy x=11312.

Bài 1.32 trang 24 Toán 7: Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

Đổi 8,264.109 = 0,8264.10.109 = 0,8264.1010;    3,71.1011 = 3,71.10.1010 = 37,1.1010.

Do 0,8264 < 1,56 < 1,896 < 2,57 < 3,17 < 5,8 < 6,887 < 8,21 < 37,1 nên

0,8264.1010 < 1,56.1010 < 1,896.1010 < 2,57.1010 < 3,17.1010 < 5,8.1010 < 6,887.1010

< 8,21 .1010 < 37,1.1010.

Hay 8,264.109 < 1,56.1010 < 1,896.1010 < 2,57.1010 < 3,17.1010 < 5,8.1010 < 6,887.1010

< 8,21.1010 < 3,71.1011.

Vậy tên các hồ nước ngọt theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn là: Nicaragua, Vostok, Ontario, Erie, Baikal, Michigan, Victoria, Superior, Caspian.

  • File mềm sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinhNgoài sách Chân trời sáng tạo, bộ sách Cánh Diều thì bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống cũng được Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam biên soạn theo tiêu chuẩn sách giáo khoa mới đưa ra thử nghiệm trong năm học mới. Giống ...

\[\begin{array}{l}a]2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\b]\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\end{array}\]

Phương pháp giải

Chuyển vế, tìm x

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}a]2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\2x = \frac{7}{9} – \frac{1}{2}\\2x = \frac{{14}}{{18}} – \frac{9}{{18}}\\2x = \frac{5}{{18}}\\x = \frac{5}{{18}}:2\\x = \frac{5}{{18}}.\frac{1}{2}\\x = \frac{5}{{36}}\end{array}\]

Vậy \[x = \frac{5}{{36}}\]

\[\begin{array}{l}b]\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\\ – 6x = \frac{7}{{13}} – \frac{3}{4}\\ – 6x = \frac{{28}}{{52}} – \frac{{39}}{{52}}\\ – 6x = \frac{{ – 11}}{{52}}\\x = \frac{{ – 11}}{{52}}:[ – 6]\\x = \frac{{ – 11}}{{52}}.\frac{{ – 1}}{6}\\x = \frac{{11}}{{312}}\end{array}\]

Vậy \[x = \frac{{11}}{{312}}\]

Giải bài 1.32 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Phương pháp giải

Đưa các số liệu về dạng \[a{.10^{10}}\] rồi so sánh.

Sắp xếp tên các hồ nước ngọt theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn

Lời giải chi tiết

Ta có:

\[\begin{array}{l}3,{71.10^{11}} = 37,{1.10^{10}};\\8,{264.10^9} = 0,{8264.10^{10}}\end{array}\]

Vì 0,8264 < 1,56 < 1,896 < 2,57 < 3,17 < 5,8 < 6,887 < 8,21 < 37,1 nên 0,8264. \[{10^{10}}\] < 1,56. \[{10^{10}}\] < 1,896. \[{10^{10}}\] < 2,57. \[{10^{10}}\] < 3,17. \[{10^{10}}\] < 5,8. \[{10^{10}}\] < 6,887. \[{10^{10}}\] < 8,21. \[{10^{10}}\] < 37,1. \[{10^{10}}\]

Vậy diện tích các hồ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Nicaragua; Vostok; Ontario; Erie; Baikal; Michigan; Victoria; Superior; Caspian.

Giải bài 1.33 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Tính một cách hợp lí:

adsense

\[\begin{array}{l}a]A = 32,125 – [6,325 + 12,125] – [37 + 13,675]\\b]B = 4,75 + {\left[ {\frac{{ – 1}}{2}} \right]^3} + 0,{5^2} – 3.\frac{{ – 3}}{8}\\c]C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.[ – 2020,1234]\end{array}\]

Phương pháp giải

a] Phá ngoặc, nhóm các số hạng có tổng “đẹp”

b] Nhóm các số hạng là phân số có cùng mẫu số

c] Sử dụng tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.[b+c]

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}a]A = 32,125 – [6,325 + 12,125] – [37 + 13,675]\\ = 32,125 – 6,325 – 12,125 – 37 – 13,675\\ = [32,125 – 12,125] + [ – 6,325 – 13,675] – 37\\ = 20 + [ – 20] – 37\\ =  – 37\\b]B = 4,75 + {\left[ {\frac{{ – 1}}{2}} \right]^3} + 0,{5^2} – 3.\frac{{ – 3}}{8}\\ = 4,75 + \frac{{ – 1}}{8} + 0,25 + \frac{9}{8}\\ = [4,75 + 0,25] + \left[ {\frac{{ – 1}}{8} + \frac{9}{8}} \right]\\ = 5 + \frac{8}{8}\\ = 5 + 1\\ = 6\\c]C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.[ – 2020,1234]\\ = 2021,2345.[2020,1234 + [ – 2020,1234]]\\ = 2021,2345.0\\ = 0\end{array}\]

Giải bài 1.34 trang 24 SGK Toán 7 KNTT tập 1

Đặt một cặp dấu ngoặc “[ ]” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.

Phương pháp giải

Nhận thấy biểu thức đã cho chỉ gồm phép cộng và trừ, kết quả chưa bằng 0. Ta cần đặt dấu ngoặc trước dấu “-“ mới có thể thay đổi kết quả của biểu thức.

Chủ Đề