Tóm tắt ngữ văn 11 filetype pdf

Thể loại Tài liệu miễn phí Giáo án điện tử

Số trang 139

Ngày tạo 8/30/2018 3:16:18 AM +00:00

Loại tệp PDF

Kích thước 0.95 M

Tên tệp

Tải GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11 [.pdf]

  1. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11
  2. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Tiết:1-2 Vào phủ chúa Trịnh -Lê Hữu Trác- A-Mục tiêu của bài dạy: Giúp học sinh: -Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh. B-Chuẩn bị phương tiện: -Sgk,Sgv Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác - Thiết kế bài giảng C- Phương pháp sử dụng Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi,nêu vấn đề D-Nội dung và tiến trình lên lớp Hoạt động của Gv& HS Nội dung và yêu cầu cần đạt Hoạt động 1[ổn định tổ chức lớp] -Kiểm tra bài cũ -Thiết kế bài mới I] Tiểu dẫn Hoạt động 2 1] Tác giả Lê Hữu Trác [ Hướng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn ] -Hiệu Hải Thượng Lãn Ông , xuất thân trong một gia đình có truyền thống học hành,đỗ đạt làm [?] Những hiểu biết của anh [chị] về quan. tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm -Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trường truyền bá y “Thượng kinh kí sự”? học -HS dựa vào SGK trình bày ý chính. -Tác phẩm nổi tiếng “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” -GV tổng hợp: 2] Tác phẩm“Thượng kinh kí sự -Quyển cuối cùng trong bộ “ Hải Thượng y tông tâm lĩnh” -Tập kí sự bằng chữ Hán, hoàn thành năm 1783, ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe Hoạt động 3 II] Đọc hiểu văn bản [ Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản ] * Tóm tắt theo sơ đồ: -GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vườn lựa chọn của GV cây, hành lang -> Hậu mã quân túc trực-> Cửa lớn, -GV yêu cầu HS tóm tắt đoạn trích đại đường, quyền bổng -> gác tía, phòng trà ->Hậu theo sơ đồ. mã quân túc trực -> Qua mấy lần trướng gấm -> Hậu cung -> Bắt mạch kê dơn -> Về nơi trọ. [?] Theo chân tác giả vào phủ, hãy 1] Quang cảnh-cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa tái hiện lại quang cảnh của phủ * Chi tiết quang cảnh: chúa? + Rất nhiều lần cửa, năm sáu lần trướng gấm. -Hs tìm những chi tiết về quang + Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang cảnh phủ chúa. + Canh giữ nghiêm nhặt [lính gác, thẻ trình] -Gv nhận xét, tổng hợp. + Cảnh trí khác lạ [cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm] + Trong phủ là những đại đồng, quyền bổng gác 2
  3. Giaùo aùn Ngữ văn 11 tía, kiệu son, mâm vàng chén bạc] + Nội cung thế tử có sập vàng, ghế rồng, nệm gấm, màn là [?] Qua những chi tiết trên,anh [chị - Nhận xét, đánh giá về quang cảnh: ] có nhận xét gì về quang cảnh của -> Là chốn thâm nghiêm, kín cổng, cao tường phủ chúa? -> Chốn xa hoa, tráng lệ, lộng lẫy không ủaõu sánh -Hs nhận xét, đánh giá . bằng - Gv tổng hợp -> Cuộc sống hưởng lạc [cung tần mĩ nữ, của ngon vật lạ] -> Không khí ngột ngạt, tù đọng [chỉ có hơi người, phấn sáp, hương hoa] -GV nêu vấn đề: * Cung cách sinh hoạt: [?] Lần đầu đặt chân vào phủ Chúa, + vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét tác giả đã nhận xét : “cuộc sống ở đường đây thực khác người thường”. Anh + trong phủ có một guồng máy phục vụ đông đảo; [chị] có nhận thấy điều đó qua cung ngươì truyền báo rộn ràng, người có việc quan đi cách simh hoạt nơi phủ chúa? lại như mắc cửi + lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ phép ngang hàng với vua + chúa luôn có phi tần hầu trực, tác giả không được trực tiếp gặp chúa: “phải khúm núm đứng chờ từ xa” +Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có người hầu cận hai bên, tác giả phải lạy 4 lạy - Đánh giá về cung cách sinh hoạt: => đó là những nghi lễ khuôn phép cho thấy sự cao sang quyền quí đén tột cùng => là cuộc sống xa hoa hưởng lạc, sự lộng hành của phủ chúa => đó là cái uy thế nghiêng trời lán lướt cả cung vua -Hãy phân tích thái độ của tác giả ? 2] Thái độ tâm trạng của tác giả -HS thảo luận, trao đổi, đại diện - Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ trình bày . chúa - GV gợi mở : + Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự [?] Thái độ của tác giả trước quang xa hoa, quyền thế cảnh phủ chúa ? + Cách quan sát, những lời nhận xét ,những lời bình luận : “ Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn với người bình thường”, “ lần đầu tiên mới biết cỏi phong vị của nhà đại gia” + Tỏ ra thờ ơ dửng dưng với cảnh giàu sang nơi phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện nghi mà thiếu sinh khí. Lời văn pha chút châm biếm mỉa mai . - Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử 3
  4. Giaùo aùn Ngữ văn 11 + Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở chốn màn the trướng gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn gốc [?] Thái độ khi bắt mạch kê đơn ? từ sự xa hoa ,no đủ hưởng lạc, cho nên cách chữa không phải là công phạt giống như các vị lương y khác. [?] Những băn khoăn giữa viêc ở và +Hiểu rõ căn bệnh của thế tử , có khả năng chữa đi ở đoạn cuối nói lên điều gì? khỏi nhưng lại sợ bị danh lợi ràng buộc, phải chữa - Hs thảo luận , trao đổi , cử đại diện bệnh cầm chừng, cho thuốc vô thưởng vô phạt trình bày. Sợ làm trái y đức, phụ lòng cha ông nên -Gv nhận xét , tổng hợp đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm và lương tâm của người thầy thuốc. Dám nói thẳng, chữa thật. Kiên quyết bảo vệ chính kiến đến cùng. [?] Qua những phân tích trên , hãy => Đó là người thày thuốc giỏi , giàu kinh nghiệm, đánh giá chung về tác giả ? có lương tâm, có y đức, -Hs suy nghĩ , trả lời . => Một nhân cách cao đẹp, khinh thường lợi danh, -Gv nhận xét , tổng hợp quyền quí, quan điểm sống thanh đạm , trong sạch. Gv tổ chức hs phát hiện ra những 3] Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm chi tiết miêu tả cung cách sinh hoạt + Khả năng quan sát tỉ mỉ , ghi chép trung thực, tả và nhận xét về những chi tiết đó cảnh sinh động [?] Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng + Lối kể khéo léo, lôi cuốn bằng những sự việc chi Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất tiết đặc sắc. hiện khi người cầm bút trực diện + Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất trình bày đối tượng được phản ánh trữ tình của tác phẩm . bằng cảm quan của chính mình”. Xét ở phương diện này TKKS đã thực sự được coi là một tác phẩm kí sự chưa? [?] Qua đoạn trích, Anh [chị] có nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự của tác giả ?Hãy phân tích những nét đặc sắc đó? Hoạt động 4[Củng cố và luyện tập] III] Tổng kết chung [?] Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì - Phản ánh cuộc sống xa hoa , hưởng lạc , sự lấn về bức tranh hiện thực của xã hội lướt cung vua của phủ chúa-mầm mống dẫn đến phong kiến đương thời ? Từ đó hãy căn bệnh thối nát trầm kha của XH phong kiến nhận xét về thái độ của tác giả trước Việt Nam cuối thế kỉ XVIII hiện thực đó ? - Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác: một nhà -HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc nho, một nhà thơ , một danh y có bản lĩnh khí của cá nhân. phách, coi thường danh lợi. - Hướng dẫn dặn dò Hs - Học sinh chuẩn bị bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” - GV rút kinh nghiệm bài dạy 4
  5. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Tiết 3 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân A- Mục tiêu của bài học : Giúp học sinh: * Nắm được những biểu hiện của cái chug trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân ,mối quan hệ biện chứng giữa chúng * Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của những nhà văn có uy tín.Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân,biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung * Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội vừa có sáng tạo,góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội B- Chuẩn bị- phương tiện - Thày : SGK, SGV,tìm hiểu các ngữ liệu có liên quan Thiết kế bài giảng - Trò : đọc SGK, tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK C- Phương pháp sử dụng - Kết hợp 2 phương pháp diễn dịch và quy nạp - Gợi mở,trao đổi,thuyết trình D- Nội dung và tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 [ổn định tổ chức – kiểm tra bài cũ] Hoạt động 2 I] Tìm hiểu chung về ngôn ngữ chung và lời nói [tìm hiểu chung về lí thuyết] cá nhân - Yêu cầu H/s đọc Sgk 1- Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội [?] Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản - Muốn giao tiếp,muốn hiểu biết nhau,mỗi dân tộc, chung của xã hội ? quốc gia,cộng đồng phải có một phương tiện - H/s suy nghĩ trả lời theo Sgk chung. Phương tiện đó chính là ngôn ngữ . - Gv nhận xét bổ sung - Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng được thể hiện qua các yếu tố, các qui tắc chung.Các yếu tố,và qui tắc ấy phải là của mọi người trong cộng đồng xã hội thì mới tạo được sự thống nhất -> Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội [?] tính chung trong ngôn ngữ của - Biểu hiện của tính chung trong ngôn ngữ : cộng đồng được biểu hiện qua + Các yếu tố chung trong thành phần ngôn ngữ : những phương diện nào ? --> Các âm, các thanh [ các nguyên âm, các phụ - H/s suy nghĩ,dựa theo Sgk trình âm, các thanh điệu ] bày --> Các tiếng [âm tiết ] tạo bởi sự kết hợp giữa các - Gv nhận xét khái quát,kết luận âm và các thanh --> Các từ,tức các tiếng có nghĩa --> Các ngữ cố định [ gồm thành ngữ và quán ngữ ] [?] Tính chung của ngôn ngữ được + Các qui tắc và phương thức chung biểu hiện quá những qui tắc nào ? --> Qui tắc cấu tạo các kiểu câu 5
  6. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Do đâu mà có những qui tắc đó ? --> Phương thức chuyển nghĩa từ ví dụ: -Học sinh suy nghĩ,trao đổi và trả lời,đại biểu trình bày . - Gv hướng dẫn Hs tìm những dẫn 2- Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân: chứng thực tế [ các qui tắc tạo từ,câu, đoạn văn,phương thức chuyển nghĩa, chuyển loại từ ..] - Khi nói hoặc viết mỗi các nhân sử dụng ngôn ngữ - Gv yêu cầu Hs đọc sách Gk chung để tạo ra lời nói,đáp ứng yêu cầu giao tiếp [?] Anh chị hiểu thế nào là lời nói --> Lời nói cá nhân là sản phẩm của một người nào của cá nhân?Cái riêng trong lời nói đó vừa có yếu tố qui tắc chung của ngôn ngữ,vừa của ngôn ngữ cá nhân được biểu mang sác thái riêng và đóng góp của cá nhân hiện qua những phương diện nào ? - Cái riêng trong ngôn ngữ cá nhân rất phong phú đa dạng : - Học sinh suy nghĩ trả lời + Giọng nói cá nhân : khi nói mỗi người có một - Gv hướng dẫn hs phân tích các ví giọng riêng dụ minh hoạ + Vốn tữ ngữ cá nhân [ do thói quen sử dụng từ ngữ nhất định] + Sự sáng tạo chuyển đổi khi sử dụng ngôn ngữ chung [ sáng tạo nghĩa từ, trong kết hợp từ, tách từ,chuyển loại từ, hoạc sắc thái phong cách ...] [?] Biểu hiện rõ nhất, cụ thể nhất + Tạo ra các từ mới từ những chất liệu có sẵn và của lời nói cá nhân thường thấy ở theo các phươg thức chung những ai? + Vận dụng linh hoạt, sáng tạo qui tắcc - Hs trả lời, Gv nhận xét khái quát, chung,phương thức chung [Lựa chọn vị trí cho từ dẫn một số ví dụ có liên quan đến ngữ, tỉnh lược từ ngữ, tách câu] phong cách ngôn ngữ của các nhà - Biểu hiện rõ nhất của nét riêng trong phong cách văn nhà thơ ngôn ngữ cá nhân là phong cách ngôn ngữ của các nhà văn [gọi tắt là phong cách ngôn ngữ cá nhân] Hoạt động 3[ luyện tập ] Ví dụ:..... - Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm, mỗi II] Luyện tập nhóm đảm nhiệm một bài tập - Hs suy nghĩ trao đổi,thảo luận ,đại * Bài tập 1 diện nhóm trả lời - Gv nhận xét, tổng hợp Hoạt động 4 * Bài tập 2 [ Củng cố,dặn dò ] - Gv yêu cầu Hs đọc ghi nhớ Sgk - Gv dặn dò hướng dẫn Hs làm bài tập số 3 , chuẩn bị ôn tập viết bài nghị luận số 1 - Gv rút kinh nghiệm bài dạy 6
  7. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Tiết: 4 Viết bài làm văn số 1- Nghị luận xã hội A- mục tiêu bài dạy: Giúp Hs - Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận ở lớp dưới - Vân dụng kiến thức, viết được một bài văn nghị luận có nội dung sâu sắc và thực tế cuộc sống học tập của hs - Kiểm tra, đánh giá năng lực bản thân của mỗi hs, từ đó rút ra kinh nghiệm điều chỉnh để bài làm sau tốt hơn B- Chuẩn bị phương tiện - Thầy : Đọc tài liệu, hướng dẫn hs , ra đề, chuẩnn bị đáp án biểu điểm - Trò: đọc kĩ hướng dẫn của sgk trang 14, ôn tập lại kiến thức đã học về văn nghị luận ở lớp 10, ôn lại một số văn bản nghị luận đã học[ tựa trích diễm thi tập; hiền tài là nguyên khí của quốc gia ] C- Phương pháp: - Gv ra đề phù hợp với hs, gắn với những tác phẩm đã học - Gv hướng dẫn, hs thực hành viết bài NLXH D- Nội dung và tiến trình: I] Hướng dãn chung: *Gv yêu cầu hs ôn lại những kiến thức đã học ở lớp 10 1- Lập dàn ý cho bài văn nghị luận [ Sgk ngữ văn 10/ tr89] - Lập luận trong văn nghị luận [ Sgk ngữ văn 10/tr109] - Các thao tác nghị luận [ Sgk ngữ văn 10/tr 131] 2- Đọc lại 2 văn bản nghị luận trong sgk ngữ văn 10 - Tựa trích diễm thi tập - Hiền tài là nguyên khí của quốc gia * Hs đọc phần gợi ý cách làm bài sgk ngữ văn11 trang/ 15 - Xác định vấn đề cần nghị luận - Xác định luận điểm luận cứ, lựa chọn thao tác lập luận - Lập dàn ý cho bài viết II] Ra đề : + Đề : Hãy viết một bài văn nghị luận để phát biểu ý kiến của anh/ chị về một trong các câu tục ngữ : “ Có chí thì nên”, “Thất bại là mẹ thành công”, “ Kiến tha lâu cũng đầy tổ” III] Đánh giá, rút kinh nghiệm - Điểm giỏi: + Xác định rõ vấn đề nghị luận + Xác định các luận cứ, luận điểm đầy đủ + Sắp xếp triển khai các ý một cách khoa học + Biết liên hệ mở rộng , lật đi lật lại vấn đề ở nhiều phương diện + Hành văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi từ, câu - Điểm khá : + Như điều kiện của điểm giỏi, nhưng còn mắc một số lỗi về hành văn - Điểm trung bình : + Xác định đúng luận đề + Luận điểm luận cứ chưa thực sự đầy đủ + Biểt trình bày các luận điểm luận cứ một cách khoa học - Điểm kém :+ Hoặc chưa xác định được luận đề + Hoặc chưa biết triển khai các luận điểm luận cứ để làm sáng rõ yêu cầu của đề bài 7
  8. Giaùo aùn Ngữ văn 11 + Hành văn yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp Tiết : 5 Tự tình Hồ Xuân Hương A- Mục tiêu bài dạy : Giúp Hs - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống,khát vọng hạnh phúc của Hồ xuân Hương - Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: Việt hoá thơ Đường luật; cách dùng từ ngữ hình ảnh giản dị giàu sức biểu cảm; táo bạo mà tinh tế B- Chuẩn bị phương tiện * Thầy : SGK,SGV, tài liệu đọc tham khảo [ Hồ Xuân Hương-từ cội nguồn vào thế tục - Đào Thái Tôn]; thiết kế bài giảng * Trò : Đọc sgk, sách bài tập và trả lời các câu hỏi gợi ý của sgk C- Phương pháp sử dụng : * Kết hợp đọc hiểu văn bản với phương pháp gợi mở nêu vấn đề, thuyết trình * Tích hợp với bài “ Lời nói-sản phẩm của cá nhân” D- Nội dung và tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 [ổn định tổ chức-kiểm tra bài cũ] Hoạt động 2 [Tìm hiểu tiểu dẫn ] I] Tiểu dẫn - Hs đọc Sgk - Hồ Xuân Hương sinh ra và lớn lên trong một giai [?] Qua phần giới thiệu em nhận đoạn lịch sử đầy sóng gió [nửa cuối TK XVIII nửa thấy điểm gì nổi bật trong cuộc đời đầu TK XIX] và tính cách của Hồ Xuân Hương - Con người thông minh có cá tính mạnh mẽ,giao ? lưu với nhiều văn sĩ nổi tiếng - Hs trả lời - Cuộc đời và tình duyên éo le ngang trái - Gv nhận xét,khái quát - HXH sáng tác cả thơ Nôm và thơ Hán [ theo giới nghiên cứu bà để llại khoảng 40 bài thơ Nôm truyền tụng và tập “ Lưu Hương kí” gồm 24 bài thơ chữ Hán và 26 bài chữ Nôm] - HXH là nhà thơ của phụ nữ, nhà thơ trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian - Tự tình II nằm trong chùm 3 bài cùng tên của HXH Hoạt động 3 [ Đọc hiểu văn bản ] II] Đọc-hiểu văn bản - Gv yêu cầu Hs đọc văn bản [Đọc chậm rãi, hơi trầm thể hiện nỗi buồn kín đáo xót xa] 1] Bốn câu thơ đầu - Hs đọc/ Gv yêu cầu Hs nêu cảm nhận chung nhất về bài thơ a] Hai câu đầu [Buồn, thấm thía cô đơn, quạnh - Không gian, thời gian: rộng lớn, vắng lặng, đêm 8
  9. Giaùo aùn Ngữ văn 11 vắng] khuya, một con người cô độc ngồi đối diện với lòng [?] Mở đầu bài thơ là khung cảnh mình --> Bẽ bàng gì ? Thời gian có gì đặc biệt ? Tiếng trống văng vẳng gợi cho em + Trống canh dồn : Thời khắc, bước đi của thời cảm giác gì ? gian --> nhắc nhở con người rằng tình yêu, tuổi trẻ [?] Giữa khung cảnh đó HXH hiện cũng đang tàn lụi lên như thế nào ? Trong câu thơ --> Tăng cái yên tĩnh,vắng lặng thứ 2 , anh chị ấn tựợng với từ nào + “Trơ cái hồng nhan”: Sự bẽ bàng của duyên phận nhất ? tại sao? --> Từ “trơ” đầu câu nhấn mạnh cái tủi hổ bẽ bàng [?] Nhịp điệu câu thơ thứ 2 có tác --> Từ “cái” đi liền với “hồng nhan” gợi sự rẻ rúng dụng như thế nào trong việc diễn mỉa mai tả tâm trạng của nhân vật trữ tình? + Nhịp điệu 1/3/3 --> câu thơ như bị ngắt làm 3, - Cá nhân suy nghĩ, trả lời một tiếng nấc nghẹn ngào hay lời trì triết chính [?] Hai câu thực giúp anh chị hiểu mình “ đưa cái hồng nhan của mình ra mà mạt sát” thêm gì về nhân vật trữ tình ? - hs suy nghĩ - Gv gợi ý [?] Cụm từ “say lại tỉnh” gợi lên điều gì ? Hình ảnh vầng trăng có liờn quan gì đến thân phận nữ sĩ b] Hai câu thực họ Hồ ? --> Nói rõ hơn thực cảnh và thực tình của HXH + “Say lại tỉnh”: Gợi vòng quẩn quanh : càng say, càng tỉnh,càng cảm nhận nỗi đau thân phận + “Vầng trăng....chưa tròn” : Gợi sự đồng nhất giữa người và cảnh , vầng trăng ...gợi sự dở dang, muộn mằn. Cảnh tình của HXH được gợi qua hình ảnh chứa đựng sự éo le “ Trăng sắp tàn mà chưa tròn- tuổi xuân đã trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn . Hương rượu thoảng qua để lại vị đắng chát, hương tình qua để chỉ còn phận hẩm duyên ôI” * Gv hướng dẫn Hs tổng kết 4 câu thơ đầu, nhấn mạnh những ý cơ bản “Nỗi buồn tủi,xót xa,sự bẽ của 2] Bốn câu thơ cuối nhân vật trữ tình được biểu hiện qua nghệ thuật độc đáo” a] hai câu 5-6 [?] Anh chị cảm nhận được tâm - Nỗi niềm phãn uất gửi gắm qua hình tượng thiên trạng gì của nhân vật trữ tình trong nhiên 2 câu thơ 5-6 ? hãy phân tích tâm + Rêu và đá : sự vật vô tri và mềm yếu nhưng có trạng đó ? một sức sống mãnh liệt. Chúng không bị hoàn cảnh [?] Hai câu thơ là 2 hình ảnh thiên trói buộc cứ xiên ngang mà vươn lên trên mặt nhiên, những hình ảnh thiên nhiên đất,cứ xé toạc chân mây mà biểu hiện khí phách đó nói lên điều gì ? + Nghệ thuật đảo ngữ : Làm nổi bật sự phẫn uất cuả [?] Anh chị có nhận xét gì về trật cỏ cây tự các từ ngữ trong 2 câu thơ? Trật + Những động từ mạnh” xiên, đâm” + những bổ 9
  10. Giaùo aùn Ngữ văn 11 tự đó có tác dụng như thế nào ngữ “ ngang, toạc”..thể hiện sự bướng bỉnh ngang trong việc diễn tả cảnh và tình ? ngạnh * Gv nhấn mạnh: Hai câu luận là => Đó chính là tâm trạng phẫn uất, sự cựa quậy, bản lĩnh khí phách của nữ sĩ họ phá phách của HXH. Rêu xiên ngang mặt đất, đá Hồ, đồng thời cũng minh chứng đâm toạc chân mây như muốn vạch trời bới đất mà cho tài năng ngôn ngữ xuất chúng hờn oán. Con người cũng quẫy đạp, chống chọi, của bà[ TN trong thơ bà luôn sống phản kháng lại số phận hoàn cảnh động đầy sức sống] b] Hai câu kết - Tâm trạng chán chường,buồn tủi [?] Hai câu kết diễn tả tâm trạng gì của nhân vật trữ tình? Tâm trạng + Ngán : chán ngán,ngán ngẩm--> XHương chán đó được diễn tả qua những từ ngữ ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo: xuân đi, xuân lại lại nào ? nhưng con người thì tuổi xuân qua không bao giờ Gợi ý : trở lại .Đó là tiếng thở dài ngao ngán, một nỗi chua [?] Từ ngán diễn tả tâm trạng gì ? chát khôn nguôi cụm từ “ xuân đi, xuân lại lại” gợi + Nghệ thuật tăng tiến “ mảnh tình- san sẻ- tí con cho anh chị suy nghĩ gì ? con --> diễn tả sự xót xa đến tội nghiệp. Đó là tâm - Hs trao đổi thảo luận, đại diện trạng của kẻ suốt đời mang thân đi làm lẽ phải chịu trình bày cảnh “ Kẻ đắp chăn bông, kẻ lạnh lùng”, nó là nỗi - gv nhận xét,tổng hợp lòng của người phụ nữ xưa, khi hạnh phúc đối với họ là chiếc chăn quá hẹp III] Tổng kết chung 1] Nội dung Hoạt động 4[ củng cố, hướng dẫn ] Qua lời tự tình,bài thơ nói lên bi kịch và khát [?] Qua việc tìm hiểu bài thơ,hãy vọng sống,khát vọng hạnh phúc của HXH . ý nghĩa đánh giá khái quát những giá trị nhân văn của bài thơ là ở chỗ : trong buồn tủi người nội dung và nghệ thuật của bài phụ nữ vẫn gắng vượt lên trên số phận nhưng cuối thơ? cùng vẫn rơi vào bi kịch [?] Theo anh chị đâu là giá trị nhân 2] Nghệ thuật văn của bài thơ ? Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giản dị, đặc sắc, hình - Hs suy nghĩ, một vài em trình ảnh giàu sức gợi để diễn tả những biểu hiện phong bày phú của tâm trạng - Gv tổng hợp - Hs đọc ghi nhớ Sgk - Gv hướng dẫn học sinh giải quyết bài 1- phần luyện tập - Gv dặn dò Hs : + Học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài “Câu cá mùa thu” - Gv rút kinh nghiệm bài dạy: 10
  11. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Tiết : 6 Câu cá mùa thu [Thu điếu ] Nguyễn Khuyến A- Mục tiêu bài học Giúp Hs - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc bộ - cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên,yêu đất nước,tâm trạng thời thế - Thấy được tài năng thơ nôm xuất chúng của Nguyễn Khuyến vơí bút pháp tả cảnh tả tình, nghệ thuật gieo vần,sử dụng từ ngữ B- Chuẩn bị phương tiện * Thầy : Sgk, sgv, tài liệu đọc thêm về Nguyễn Khuyến “NK về tác gia và tác phẩm” * Trò : Đọc Sgk, tìm hiểu bài theo câu hỏi gợi ý của Sgk. Đọc lại 2bài “Thu vịnh” và “Thu ẩm” C – Phương pháp sử dụng : - Kết hợp đọc hiểu văn bản với các phương pháp gợi mở nêu vấn đề, thuyết giảng - Tích hợp so sánh với 2 bài “Thu vịnh”, “thu ẩm” D- Nội dung và tiến trình Hoạt động của Gv và Hs Nội dung và yêu cầu cần đạt 11
  12. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Hoạt động 1 [ổn định tổ chức – kiểm tra bài cũ] Hoạt động 2 I] Tiểu dẫn [Tìm hiểu tiểu dẫn ] - Nguyễn Khuyến 1835-1909 - Hs đọc Sgk - Hiệu Quế Sơn, tên lúc nhỏ Nguyễn Thắng [?] Phần tiểu dẫn trình bày những vấn - Sinh tại quê ngoại ở xã Hoằng Xá-í Yên- Nam đề gì ? Định . Lớn lên và sống chủ yếu ở quê nội : Làng - hs dựa vào Sgk trình bày Và- xã Yên Đổ- Bình Lục- Hà nam - Gv nhận xét, khái quát, giới thiệu - Xuất thân: gia đình nho học nghèo, là người ngắn gọn về tác giả Nguyễn Khuyến ham học, thông minh, đỗ đầu cả ba kì thi và chùm thơ thu, có thể kể một số giai - Con người cương trực tiết tháo,có cốt cách thoại về Nguyễn khuyến [ Thơ chửi thanh cao, tấm lòng yêu nước thương dân, kiên Hoàng Cao Khải, Lê Hoan] quyết bất hợp tác với thực dân Pháp - Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn [ trên 800 bài gồm cả thơ văn, câu đối] Hoạt động 3 - Thơ văn nói lên tình yêu quê hương đất nước, [ Đọc hiểu văn bản ] phản ánh cuộc sống thuần hậu của người nông - hướng dãn học sinh tìm hiểu bài thơ dân, đả kích châm biếm thực dân, phong kiến theo hướng bổ dọc[ cảnh thu và tình - Đóng góp nổi bật là mảng thơ Nôm,thơ làng thu] cảnh, thơ trào phúng - Gv yêu cầu hs đọc bài thơ và phát - Câu cá mùa thu[thu điếu] nằm trong chùm thơ biểu ấn tượng tình cảm của mình khi thu 3 bài của Nguyễn đọc bài thơ [bức tranh thu buồn, vắng, chứa đựng nhiều tâm sự ] [?] Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có II] Đọc hiểu văn bản gì đặc sắc, từ điểm nhìn đó cảnh thu 1] Cảnh thu được tác giả quan sát như thế nào ? a- Điểm nhìn độc đáo: khác với “thu vịnh”, cảnh - Hs trao đổi thảo luận theo tổ nhóm , thu được đón nhận từ cao xa tới gần, lại từ gần cử đại diện trình bày đến cao xa, còn “thu điếu” thì ngược lại. - Gv theo dõi, tổ chức học sinh thảo + Từ một khung ao hẹp, cảnh thu được mở ra luận bằng các câu hỏi gợi ý theo nhiều hướng sinh động [?] So với “thu vịnh” điểm bao quát + Thời gian không phải là một ngày một buổi của tác giả có gì khác? mà cả một mùa thu [?] tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên b- Cảnh thu độc đáo, rất riêng nét riêng của cảnh thu? + Cảnh điển hình hơn cả cho mùa thu làng - Hs phát hiện những đặc trưng của ao cảnh Việt Nam thu, trời thu. * Nguyễn Khuyến đã chọn những chi tiết rất * Gv bình giảng : Ao thu là thứ ao rất tiêu biểu cho mùa thu xứ Bắc [ Ao thu, gió thu, riêng chỉ mùa thu mới xuất hiện. trời thu] Nguyễn Khuyến đã ghi nhận được 2 * Nguyễn Khuyến nắm bắt được cái thần thái đặc trưng của ao thulà “lạnh lẽo’ và rất riêng của cảnh thu: Không khí dịu nhẹ, cảnh “trong veo”- ao lạnh nước yên, trong vật thanh sơ đến tận đáy. Ao là nét thường gặp - Màu sắc: nước trong, sóng biếc trong thơ NK, nói đến ao là động đến - Đường nét chuyển động nhẹ nhàng tinh tế [ một cái gì rất gần gũi thân quen, tâm sống hơi gợn tí, lá khẽ đưa vèo, mây khẽ lơ lửng 12
  13. Giaùo aùn Ngữ văn 11 hồn Nguyễn Khuyến là thế: thân mật ...] bình dị, chân thành với hồn quê. - Cảnh vật toát lên sự hài hoà, xứng hợp: Ao Trời thu trong xanh, nhỏ-thuyền bé; gió nhẹ- sóng gợn; trời xanh- NK rất yêu màu của trời thu, cả 3 bài nước trong; khách vắng teo- chủ thể trầm ngâm thơ thu ông đều nhắc đến màu xanh. tĩnh lặng “Xanh ngắt” là xanh trong, tinh khiết đén tuyệt đối, không hề pha lẫn, không hề gợn tạp [?] Anh chị có nhận xét gì về không + Cảnh buồn, tĩnh lặng gian mùa thu qua những đường nét * Không gian tĩnh, vắng người vắng tiếng, hẹp màu sắc chuyển động, âm thanh? và thu nhỏ trong lòng ao, khu xóm [?] Không chỉ độc đáo, điển hình cho * Các chuyển động khẽ không đủ tạo nên âm mùa thu xứ Bắc, bức tranh thu còn gợi thanh. Cả tiếng và hình đều cực nhỏ cho anh chị những cảm giác gì ? * Toát lên vẻ vắng lặng hiu quạnh: ấn tượng về * Gv nêu vấn đề: bài thơ với nhan đề “ một thế giới ẩn dật, lánh đời thoát tục. Đó là cái câu cá mùa thu”, theo anh chị có phải hồn thu, cái hồn của cuộc sống nông thôn xưa Nguyễn Khuyến tập trung miêu tả được Nguyễn khuyến ghi nhận, cái tĩnh của một cảnh câu cá không? Từ cảnh thu đã cuộc sống âm ỉ kín đáo phân tích, anh chị cảm nhận điều gì về tấm lòng của Nguyễn Khuyến đối với thiên nhiên, đất nước ? 2] Tình thu [?] Đằng sau sự tĩnh lặng đó, anh chị - Nói chuyện câu cá nhưng thực ra tác giả không cảm nhận thấy điều gì biến đổi trong chú ý vào việc câu cá. Nói câu cá nhưng thực ra tâm hồn thi nhân? Tại sao thi nhân lại là để đón nhận trời thu, cảnh thu vào lòng, gửi có tâm trạng đó ? gắm tâm sự * Cõi lòng tĩnh lặng để + Cảm nhận độ trong veo của nước + Cảm nhận cái hơi gợn của sóng + Cảm nhận độ rơi khẽ của lá ......Đặc biệt cõi lòng tĩnh lặng được gợi lên sâu sắc từ một tiếng động nhỏ: tiếng cá đớp mồi --> đó là sự tĩnh lặng tuyệt đối của tâm cảnh, cỗi lòng của thi nhân cũng tĩnh lặng, trong trẻo như làng quê Việt trong tiết thu * Không gian tĩnh lặng--> Nỗi cô quạnh uẩn khuất trong tâm hồn của nhà thơ ->Trong bức tranh thu xuất hiện nhiều gam màu xanh gợi cảm giác se lạnh. Cái se lạnh của cảnh thu thấm vào tâm hồn nhà thơ hay chính cái lạnh của tâm hồn thi nhân đang thấm vào cảnh vật -> Tâm sự của một nhà nho lánh đời thoát tục song vẫn không nguôi nghĩ về đất nước nhân dân, về sự bế tắc, bất lực của bản thân? Nhàn thân song không nhàn tâm, NK không thể ung dung đi câu như một ẩn sĩ thực thụ 13
  14. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Hoạt động 4 3] Thành công về mặt nghệ thuật [ Tìm hiểu đặc sắc về nghệ thuật ] - Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả năng diễn [?] Đọc lại bài thơ, anh chị có nhận xét tả tinh tế những biểu hiện của sự vật, những biến gì về cách gieo vần của tác giả? Cách thái tinh vi của tâm trạng[ những từ láy được sử gieo vần như thế có tác dụng gì trong dụng thần tình ] việc diễn tả cảnh thu, tình thu? - Cách gieo vần tài tình [ vần eo: tử vận rất khó Hãy nhận xét về ngôn ngữ được tác sử dụng] vừa là cách chơi chữ vừa là hình thức giả sử dụng trong bài thơ? biểu đạt nội dung - Hs trao đổi thảo luận, đại diện trình - Bài thơ mang nét đặc sắc của nghệ thuật bày phương đông, đậm nét nghệ thuật của Đường thi: - Gv tổng hợp lối lấy động tả tĩnh, tả cảnh ngụ tình Hoạt động 5 [củng cố, dặn dò ] III] Tổng kết chung - Hs đọc ghi nhớ Sgk - Nội dung: Bức tranh thu mang vẻ đẹp điển hình [?] Qua bài học anh chị có cảm nhận cho mùa thu, làng cảnh Việt Nam; cảnh đẹp song như thế nào về hình ảnh Nguyễn buồn, vừa phản ánh tình yêu đát nước vừa cho Khuyến trong bức tranh thu? thấy tâm sự thời thế của tác giả - Hs suy nghĩ phát biểu theo cảm nhận - Nghệ thuật : Thơ thu của Nguyễn vừa có những của cá nhân mặt giống với cách viết về mùa thu trong văn - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập học cổ nhưng có những mặt rất mới : đó là trong Sgk, chuẩn bị tiết “ Phân tích đề, những nét vẽ thực hơn, từ ngữ, hình ảnh đậm hồn lập dàn ý cho bài văn nghị luận” dân tộc - Gv rút kinh nghiệm bài dạy Tiết: 7 Phân tích đề- lập dàn ý cho bài văn nghị luận A- Mục tiêu bài dạy Giúp hs : - Thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa sâu xa của việc phân tích đề lập dàn ý trước khi viết bài văn nghị luận - Biết cách phân tích đề lập dàn ý cho bài văn nghị luận - Rèn luyện ý thức thói quen phân tích đề lập dàn ý trước khi viết một bài văn nghị luận B- Chuẩn bị phương tiện : - Sgk, Sgv, các tài liệu tham khảo khác, thiết kế bài giảng C- Nội dung và tiến trình Hoạt động của Gv& Hs Nội dung và yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 [ ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ] Hoạt động2[ Tìm hiểu phân tích đề] I] Phân tích đề - Gv yêu cầu hs đọc 3 đề bài trong sgk/ - Phân tích đề [ Tìm hiểu đề] là suy nghĩ kĩ để tr23 nhận thức đúng và đủ các ý nghĩa và yêu cầu - Gv tổ chức lớp thành 3 nhóm . Mỗi của đề nhóm chịu trách nhiệm phân tích đề và - Mục đích của phân tích đề là tìm hiểu chính 14
  15. Giaùo aùn Ngữ văn 11 lập dàn ý cho một đề bài cụ thể xác các yêu cầu cơ bản của đề bài [ Kết thúc quá - Hs trao đổi thảo luận, cử đại diện trình trình phân tích đề người viết phải xác định được bày các yêu câù như bài viét về cái gì, nhằm mục - Gv gợi ý dẫn dắt bằng những câu hỏi đích gì, sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?] gợi ý - Khi phân tích đề chúng ta phải xác định được: [?] Thông qua việc trả lời các câu hỏi ở + Vấn đề cần nghị luận là gì?[ Phạm vi nghị phần I/sgk, anh chị hiểu thế nào là phân luận] tích đề ? Tại sao phải phân tích đề? + Yêu cầu về nôi dung [ Triển khai vấn đề nghị - Hs suy nghĩ trả llời luận như thế nào?] - Gv tổng hợp + Yêu cầu về phương pháp [ Phải sử dụng thao - Gv lưu ý : Một đề bài văn nghị luận tác lập luận nào : giải thích chứng minh hay thường đặt ra các yêu cầu nhất định : bình luận ...] phạm vi dẫn chứng sẽ sử dụng? yêu cầu về nội dung [ luận đề], yêu cầu * Ví dụ : về thể loại[ yêu cầu hình thức ] yêu cầu Đề số 1 tài liệu [ phạm vi dẫn chứng ] + Vấn đề nghị luận : “ việc chuẩn bị hành trang Đề văn nghị lụn thường có 2 dạng : vào thế kỉ” đề có định hướng cụ thể và đề tự do + Yêu cầu về nội dung : Từ ý kiến của Vũ sáng tạo [ đề nổi và đề chìm ] ví dụ đề Khoan có những suy nghĩ : số 1 là đề nổi, đề số 2, 3 là đề chìm 1- Người VN có nhiều điểm mạnh 2- Người VN cũng không ít điểm yếu 3- Phát huy điểm mạnh , khắc phục điểm yếu là hành động thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI - Gv dùng đề bài làm dẫn chứng: + Yêu cầu phương pháp : Sử dụng các thao tác Ví dụ : Đề bài số 1 Vấn đề nghị luận là bình luận, giải thích , chứng minh. Dùng các dẫn việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ chứng thực tế xã hội là chủ yếu. mới. Đề số 2 Vấn đề nghị luận là tâm sự Đề số 2 của HXH trong bài thơ Tự tình II + Vấn đề cần nghị luận : Tâm sự của HXH trong - Gv lưu ý : Vđề nghị luận có khi trùng bài thơ Tự tình số 2 với phạm vi nội dung của đề bài [ đề + Yêu cầu về nội dung : Nêu được cảm nghĩ của 1&2] cũng có khi vấn đề nghị luận mình về tâm sự và diễn biến tân trạng của HXH không trùng với phạm vi nội dung của + Yêu cầu về phương pháp : Sử dụng thao tác đề bài [ đề 3] – người viết có quyền tự phân tích kết hợp vpí thao tác nêu cảm nghĩ . xác định một vấn đề mà mình tâm đắc Dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu nhất hoặc nắm vững nhất [ ở đề 3 vấn đề nghị luận có thể là vẻ đẹp mùa thu trong thơ ... cũng có thể là tâm trạng của thi nhân trong bài thơ Thu điếu ] - Trên cơ sở trên, Gv hướng dẫn hs triển khai phân tích đề cho các đề 1-2 Hoạt động 3 II] Lập dàn ý [ Tìm hiểu cách lập dàn ý ] - Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic - Gv nêu câu hỏi: Việc lập dàn ý thường khoa học hợp lí [ Giúp người viết không bỏ qua gồm những bước nào? các ý chính, loại bỏ những ý không cần thiết, - Hs dựa vào Sgk trình bày : 3 bước giúp việc hành văn thuận tiện hơn ] 15
  16. Giaùo aùn Ngữ văn 11 chính - Việc sắp xếp các ý trong bài văn nghị luận - Gv nhận xét khái quát : Việc lập dàn ý phải tuân thủ các nguyên tắc : có thể gồm 2 bước lớn : tìm ý và “dàn” + Hợp lô gic [ các ý ngang bậc phải tương các ý đã tìm được thành một hệ thống đương nhau, điều cần giải quyết trước đặt trước, khoa học, hợp lí và chặt chẽ điều cần giải quyết sau đặt sau] - Gv yêu cầu hs xác định các luận điểm, + Hợp tâm lí người tiếp nhận [ các ý nên trình luận cứ và sắp xếp chúng thành dàn ý bày từ dễ đến khó, từ thấp đến cao] hoàn chỉnh cho các đề số 1&2 _ Trong một bài văn nghị luận, dàn nên chia làm - Hs trình bày 3 phần [ Mở –thân- kết ] - Gv nhận xét bổ sung, gợi ý [?] Theo anh chị việc sắp xếp các ý [luận điểm, luận cứ] phải tuân theo những nguyên tắc nào ? - Gv yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk/24 III] Luyện tập - Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm * Đề số 1 - Hs suy nghĩ trao đôỉ thảo luận làm bài - Vấn đề cần nghị luận : giá trị hiện thựec sâu tập 1&2 phần luyện tập sắc của đoạn trích “ vào phủ chúa Trịnh” - Hs cử đại diện trình bày - Yêu cầu nội dung : - Giáo viên tổng hợp + Bức tranh cụ thể hiện thực về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí của phủ chúa Trịnh + Thái độ phê phán nhẹ nhàng nhưng thấm thía cũng như những dự cảm về sự suy vong của triều đai Lê- Trịnh - Yêu cầu phương pháp ; Sử dụng thao tác phân tích , kết hợp với nêu cảm nghĩ . Dùng dẫn chứng trong văn bản “ Vào phủ chúa Trinh là chủ yếu” * Đề số 2 - Vấn đề cần nghị luận : Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương - Yêu cầu về nội dung + dùng văn tự Nôm + Sử dụng các từ thuần việt đắc dụng + Sử dụng các biện pháp tu từ [ đảo ngữ ...] - Yêu cầu về phương pháp : sử dụng thao tác phân tích kết hợp với bình luận. Dẫn chứng thơ Hồ Xuân Hương là chu yếu Hoạt động 4 [ củng cố, hướng dẫn, dặn dò ] - Gv yêu cầu hs nhắc laị các kiến thức cơ bản của bài học - Gv dặn dò hs chuẩn bị bài “ thao tác lập luận phân tích” - Gv rút kinh nghiệm bài dạy 16
  17. Giaùo aùn Ngữ văn 11 Tiết: 8 Thao tác lập luận phân tích A- Mục tiêu bài dạy Giúp hs : - Nắm được mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích - Biết cách phân tích một vấn đề chính trị xã hội hoặc văn học B- Chuẩn bị phương tiện - Sgk; Sgv , thiết kế bài giảng - Giáo án cá nhân lên lớp C- Phương pháp sử dụng - Kết hợp diễn giảng với việc tổ chức định hướng hs phân tích các ngữ liệu - Hs thảo luận về các cách thức phân tích và những lưu ý khi phân tích D-nội dung và tiến trình Hoạt động của Gv& Hs Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 [ ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ ] Hoạt động 17
  18. Giaùo aùn Ngữ văn 11 [ Tìm hiểu mục đích ,yêu cầu ] I- Mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận - Hs đọc đoạn trích của Hoài Thanh phân tích - Hs thảo luận theo nhóm trả lời các * Ngữ liệu 1: Đoạn văn sgk/ 25 câu hỏi của sgk, cử đại diện trình bày, -Luận điểm : Sở Khanh là một kẻ bẩn thỉu đê nhận xét chéo tiện, đại diện cho sự đồi bại trong xã hội truyện - Gv nhận xét, tổng hợp trên cơ sở các Kiều câu hỏi gợi mở -Các luận cứ : [?] Luận điểm[ ý kiến, quan điểm ] đc + SK sống bằng nghề đồi bại thể hiện trong đoạn văn là gì? + SK là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ đồi bại[ [?] Các luận cứ làm sáng tỏ cho luận Giả tử tế để đánh lừa một người con gái hiếu điểm?[ Các yếu tố được phân tích ] thảo, trở mặt một cách trắng trợn, thường xuyên [?] Hãy phân tích và chứng minh trong lừa bịp tráo trở ] đoạn văn trên tác giả đã kết hợp chặt - Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng chẽ giữa 2 thao tác phân tích và tổng hợp : Sau khi phân tích chi tiết – bộ mặt giả dối hợp? lừa bịp – Hoài Thanh đã tổng hợp khái quát bản chất của Sở Khanh: mức cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội - Gv nêu vấn đề : Từ ví dụ trên anh /chị => Phân tích: chia nhỏ đối tượng thành nhiều hiểu thế nào là phân tích trong văn nghị yếu tố để xem xét một cách kĩ càng nội dung luận ? những yêu cầu cảu thao tác này? hình thức và mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của chúng - gv yêu cầu hs kể một số đối Phân tích bao giờ cũng gắn liền với thao tác tượng phân tích trong các bài tổng hợp để đảm bảo nhận thức đối tượng trong văn nghị luận [XH hoặc VH] chỉnh thể của nó. Phân tích cũng không bao giờ tách rời cac thao tác khác như giải thích, chứng minh, bác bỏ ... Hoạt động 3 II- Cách phân tích [ Tìm hiểu cách phân tích ] * Ngữ liệu 1/ I; ngữ liệu 1-2 /II - hs đọc các ngữ liệu 1- 2 mục II sgk/ 26 - Ngữ liệu 1/I Sgk/ 25 - Hs thảo luận nhóm + Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong - Gv định hướng bằng những câu hỏi bản thân đối tượng – những biểu hiện về nhân gợi mở, kết hợp diễn giảng cách đồi bại của Sở Khanh - Đại diện các nhóm trình bày + Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp . Từ -Gv tổng hợp việc phân tích làm nổi bật những biểu hiện đồi [?] Mục đích cả thao tác lập luận phân bại của SK-> Khái quát lên giá trị hiện thực của tích ở ngữ liệu 1/ I là gì? Để đạt được nhân vật này [ Bức tranh về nhà chứa, tính đồi mục đích đó tác giả đã làm như thế bại của XH xưa] nào? - Dự kiến trả lời : Mục đích làm rõ bản chất đồi bại của Sở Khanh => Tác giả đã phân tích chia đối tượng thành các yếu tố nhỏ, phương diện nhỏ để xem xét , hay nói cách khác HThanh đã phân tích kĩ càng những biểu hiện đồi 18
  19. Giaùo aùn Ngữ văn 11 bại của Sở Khanh ở nhiều phương diện [?] Mục đích của thao tác lập luận phân - Ngữ liệu 1/II SGK: 26 tích ở ngữ liệu 1/II là gì ? Để đạt được + Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng : mục đích, tác giả đã phân chia đối đồng tiền vừa có tác dụng tốt vừa có tác hại xấu tượng như thế nào để xem xét ? + Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân [ - Dự kiến trả lời : Mục đích làm rõ sức để chỉ rõ tác haịi của đồng tiền ] mạnh thế lực của đồng tiền -> Tác giả -> kết quả : ND khẳng định tác hại của đồng tiền xem xét đồng tiền ở nhiều khía cạnh [ -> Nguyên nhân : vì đồng tiền chi phối hang loạt mặt tốt, mặt xấu] Đặc biệt khi khẳng những hành động gian ác bất chính định tác hại của đồng tiền, tác giả đã + Phân tích theo quan hệ nguyên nhân – kết quả chỉ ra viện ra rất nhiều lí do để chứng -> Nguyên nhân: đồng tiền có sức mạnh tác quái minh -> Kết quả : ND có thái độ khinh bỉ khi nói về đồng tiền + Trong quá trình lập luận, phân tích luôn gắn liền tổng hợp - Ngữ liệu 2/ II trang26 + Phân tích theo quan hệ nhân quả -> Nguyên nhân : bùng nổ dân số -> Kết quả : đời sống con người bị ảnh hưởng nhiều + Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng : các ảnh hưởng của việc bùng nổ dân số đối với con người -> thiếu lương thực -> suy dinh dưỡng, suy thoái nòi giống -> thiếu việc làm, thất nghiệp + Trong khi lập luận tác giả đã kết hợp chặt chẽ thao tác phân tích với khái quát tổng hợp : Dân số càng tăng thì chất lượng cuộc sống càng giảm. [?] Mục đích của thao tác lập luận phân * Trước khi phân tích cần xác định rõ mục đích tích trong ngữ liệu 2/II, để đạt được của việc phân tích là làm sáng tỏ ý kiến, quan mục đíh đó, tác giả đã phân chia đối điẻm nào đó [ kết luận của lập luận ],sau đó cần tượng thành những yếu tố nào, theo chia nhỏ đối tượng phân tích [ ý kiến quan niệm những tiêu chí, quan hệ nào ? ] ra từng yếu tố nhỏ để tìm hiểu sâu hơn - Dự kiến hs trả lời :làm rõ tác hại của Việc phân tách đối tượng thành các yếu tố nhỏ việc bùng nổ dân số đối với cuộc sống có thể dựa trên những tiêu chí, quan hệ nhất con người định: + Quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tượng + Qua hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên quan + Quan hệ giữa người phân tích với đối tượng phân tích [ thái độ, sự đánh giá của người phân tích đối với đối tượng được phân tích Hoạt động 4 III- Luyện tập 19
  20. Giaùo aùn Ngữ văn 11 [ củng cố và luyện tập] 1- Trong đoạn trích người viết đã phân tích đối - Gv cho hs thảo luận về cách thức tượng từ những mối quan hệ nào ? phân tích và những lưu ý khi phân tích a- Quan hệ nội bộ của đối tượng[ diễn biến, các - Hs thảo luận, trao đổi rút ra cách thức cung bậc cảm xúc của Kiều ]: đau xót quẩn khi tiến hành phân tích một vần đề quanh, hoàn toàn bế tắc chính trị- xã hộ- văn học – cử đại diện b- Quan hệ giữa đối tượng này với đối tượng trình bày khác có liên quan[ bài Lời người kĩ nữ - Xuân - Gv nhận xét tổng hợp Diệu; tì bà hành – Bạch Cư Dị] - Hs đọc ghi nhớ sgk - Hs làm bài tập 1 tại lớp - hs chia 2 nhóm, thảo luận mỗi nhóm chịu trách nhiệm một phần của bài tập - Gv hướng dẫn dặn dò hs chuẩn bị bài Thương Vợ – Tú Xương - Gv rút kinh nghiệm bài dạy Tiết: 9-10 Thương vợ Tú Xương A- Mục tiêu bài dạy Giúp Hs : - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đương, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng con - thấy được tình cảm yêu thương quí trọng của Tú Xương dành cho vợ. Qua những lời tự trào thấy được nhân cách và tâm sự của ông Tú - Thấy được những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị , giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh ngôn ngữ của văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào B- Chuẩn bị phương tiện 20

nguon tai.lieu . vn

Video liên quan

Chủ Đề