Vì sao nitơ trơ ở t độ thường

Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Giải thích :

Mỗi nguyên tử Nitơ góp ba 3 tạo liên kết ba liên kết này rất bền khó bị phá vỡ ở điều kiện thường nên ở nhiệt độ thường nitơ trơ về mặt hóa học

02/12/2020 8,853

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Chu Huyền [Tổng hợp]

- Cấu hình e của nitơ: 1s22s22p3

   CTCT của phân tử nitơ: N ≡ N

- Giữa hai nguyên tử trong phân tử N2 hình thành một liên kết ba bền vững. Mỗi nguyên tử ni tơ trong phân tử N2 có 8e lớp ngoài cùng, trong sđó có ba cặp e dùng chung và 1 cặp e dùng riêng đã ghép đôi.

   Ở điều kiện thường nitơ là chất trơ vì có lên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử ở nhiệt độ 3000oC.

   Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân huỷ thành nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn [3,04] nên trở nên hoạt động.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cần bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lit khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đề được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%?

Xem đáp án » 22/03/2020 11,416

Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?

Xem đáp án » 22/03/2020 8,225

Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:

A. LiN3 và Al3N

B. Li3N và AlN

C. Li2N3 và Al2N3

D. Li3N2 và Al3N2

Xem đáp án » 22/03/2020 3,168

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?

Xem đáp án » 22/03/2020 1,744

Nguyên tố nitơ có số oxi hoá là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2?

Xem đáp án » 22/03/2020 1,062

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với

Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?

Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?

Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :

Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau :

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Trong các hợp chất, nitơ có cộng hóa trị tối đa là

Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là

Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm Nitơ là

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênÂm nhạcMỹ thuật


Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn ?



Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba. Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền nên nitơ trơ ở điều kiện thường. Ở nhiệt độ cao [trên 3000°C], nitơ hoạt động hơn và có thể phản ứng với nhiều chất khác.

Bạn đang xem: Vì sao ở điều kiện thường nitơ là chất trơ



Cho 6,2g Na2O vào H2O đc 200g dung dịch x. Tính V CO2 ở điều kiện tiêu chuản tác dụng vừa đủ với dung dịch x để thu được muối Na2CO3. Tính C% của dung dịch muối đó



Cho 1,77 gam hỗn hợp Al và ba tác dụng hết với nước sau phản ứng thu được 2,27 gam hỗn hợp hay bazơ CaOH2 và baoh2 tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là


Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M [hoá trị không đổi] vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%.

a] Xác định oxit kim loại trên.

b] Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau [kèm điều kiện phản ứng, nếu có].

+ Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên.

+ Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư.

Xem thêm: Người Trẻ Tuổi Và Cao Huyết Áp Vô Căn Là Gì ? Có Nguy Hiểm Không?

+ Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3.


thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6, 48 gam Al với 16 gam Fe2 O3 chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến khi kết thúc phản ứng thu được 1, 344 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn hiệu suất phản ứng của nhiệt nhôm là bao nhiêu.


Bài 1 / Hòa tan m gam Mg vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí H2 < đo ở điều kiện tiêu chuẩn >

a/ tính khối lượng Mg tham gia phản ứng .

b/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl .

c/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng .

Bài 2/ Hòa tan 13 gam Zn vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 < đo ờ điều kiện tiêu chuẩn >

a/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng .

b/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl .

c/ tính giá trị của V .


trộn 8, 1 gam Al và 48 gam Fe2 O3 rồi cho Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp chất rắn Tính giá trị của m


15, 6 gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 7, 2 gam hỗn hợp x gồm các oxit sắt và sắt dư thêm 10, 8 g bột Al vào X rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn được hỗn hợp Y tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi hòa tan y bằng dung dịch HCl dư.


Hỗn hợp X nặng 37,5g gồm Al, Fe2O3 đun nóng X đến khi phản ứng xảyra hoàn toàn trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Ythành 2 phần không bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí [đktc] khối lượngchất rắn còn lại bằng 44,8% khối lượng phần 1.- Phần 2: Hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu dược thể tích khí bằng thểtích khí ở phần 1.Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong X .

Video liên quan

Chủ Đề