Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 103

Đề bài

Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau :

a] Câu hỏi của chủ ngữ hoặc vị ngữ.

b] Cấu tạo của chủ ngữ hoặc vị ngữ. 

            Thành phần câu

Đặc điểm

Chủ ngữ

Vị ngữ

Câu hỏi

………………

………………

Cấu tạo

………………

………………

Kiểu câu Ai là gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Em dựa vào bảng mẫu rồi hoàn thành những bảng còn lại.

Mẫu:

            Thành phần câu

Đặc điểm

Chủ ngữ

Vị ngữ

Câu hỏi

Ai ? Cái gì ? Con gì ?

Làm gì?

Cấu tạo

-Danh từ [Cụm danh từ]

-Đại từ

-Động từ [cụm động từ]

Lời giải chi tiết

            Thành phần câu

Đặc điểm

Chủ ngữ

Vị ngữ

Câu hỏi

Ai ? Cái gì ? Con gì ?

Thế nào?

Cấu tạo

-Danh từ [Cụm danh từ]

-Đại từ

-Tính từ [cụm tính từ]

-Động từ [cụm động từ]

Kiểu câu Ai là gì?

            Thành phần câu

Đặc điểm

Chủ ngữ

Vị ngữ

Câu hỏi

Ai? Cái gì? Con gì?

Là gì? Là ai? Là con gì?

Cấu tạo

Danh từ [cụm danh từ]

Là + Danh từ [cụm danh từ]

 Loigiaihay.com

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • I. Nhận xét trang 103, 104
  • II. Luyện tập trang 104

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 103, 104 Tập làm văn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật

I - Nhận xét [trang 103, 104]

Câu 1 [trang 103 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Đọc bài văn Cái cối tân [Tiếng Việt 4, tập một, trang 143 - 144], trả lời các câu hỏi sau:

a] Bài văn tả cái gì?

Quảng cáo

b] Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điểu gì ? Cách mở bài, kết bài giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?

PhầnTừ...đến... Nói điều gì? Giống cách mở bài, kết bài nào đã học
Mở bài
Kết bài

c] Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?

- Tả hình dáng:

     + Vành cối, áo cối

     + Hai tai cối

     + ...........................

- Tả công dụng:

     + Đổ thóc vào cối

     + ..............................

Trả lời:

Quảng cáo

a] Bài văn tả cái cối.

b] Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điểu gì ? Cách mở bài, kết bài giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?

PhầnTừ...đến... Nói điều gì? Giống cách mở bài, kết bài nào đã học
Mở bài từ Cái cối xinh xinh đến nhà trống.Nói lên sự xuất hiện của cái cối. Giống cách mở bài trực tiếp.
Kết bài từ Cái cối xay cũng như đến từng bước anh đi....Nói lên tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà. Giống như cách kết bài mở rộng

c] Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?

- Tả hình dáng:

     + Vành cối, áo cối

     + Hai tai cối

     + Hàm răng cối

     + dăm cối, cần cối

     + cái chốt

     + cái dây thừng

⇒ Tả hình dáng theo trình tự từ ngoài vào trong, từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ phần chính đến phần phụ.

- Tả công dụng:

     + Đổ thóc vào cối

     + xung quanh cối.

     + vành cối

     + tiếng cối phát ra khi xay

⇒ Tả công dụng là dùng để xay lúa, sau đó là nói lên niềm vui của tiếng xay lúa.

Quảng cáo

Câu 2 [trang 104 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?

Trả lời:

   Khi tả một đồ vật, trước hết, nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật được tả.

II - Luyện tập [trang 104]

Đọc phần thân bài của bài văn tả cái trống trường [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 145], thực hiện các yêu cầu sau :

a] Viết câu văn tả bao quát cái trống :

b] Viết tên các bộ phận của cái trống trống được miêu tả

c] Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống:

Viết thêm phần mở bài

Viết thêm phần kết bài

Trả lời:

a] Viết câu văn tả bao quát cái trống : Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chê trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.

b] Viết tên các bộ phận của cái trống trống được miêu tả: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu .

c] Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống: - Hình dáng: Tròn như cái chum, mình trống được ghép bằng những mảnh gỗ dầu, ngang lưng quấn hai vành đai to như rắn cạp nong, nom rất hùng dũng ; Hai đầu trống bịt kín da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.

-Âm thanh : Tiếng Ồm Ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng báo hiệu giờ vào lớp, nhịp khắc “Cắc, tùng ! Cắc, tùng !” cho học sinh tập thể dục, “xả hơi” một hồi dài là học sinh dược nghỉ.

     + Viết thêm phần mở bài: - Trực tiếp : Ở trường em có một vật mà ai cũng yêu quý, đó là chiếc trống trường.

- Gián tiếp: Có lẽ mai này khi lớn lên, rời xa mái trường, mang theo trong trái tim những kỉ niệm thân thương, mang theo tiếng trống trường gắn với tuổi thơ.

     + Viết thêm phần kết bài: - Mở rộng: Tôi biết, ngoài tôi ra còn có rất nhiều bạn bè cùng trang lứa với tôi, hay những thế hệ học trò trước tôi thậm chí là sau tôi đều không thể quên được chiếc trống trường, không thể quên được hình dáng thân thương và những âm thanh quen thuộc của nó nữa.

- Không mở rộng : Thế là hết một ngày học, chúng tôi tạm biệt mái trường, tạm biệt anh trống, chúng tôi ra về.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-14.jsp

Video liên quan

Chủ Đề