Vở bài tập Toán bài 124: Luyện tập



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45, 46 Bài 124: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45, 46 Bài 124: Luyện tập - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả của

Vậy:

Phương pháp giải

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 2: Tính bằng hai cách:

Phương pháp giải

a] Cách 1 : Tính lần lượt từ trái sang phải.

    Cách 2 : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : 

a × b × c = a × [b × c]

b] Cách 1 : Tính biểu thức trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Cách 2 : Áp dụng công thức  [a + b] × c = a × c + b × c.

c] Cách 1 : Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

   Cách 2 : Áp dụng công thức : a × c + b × c = [a + b] × c

Lời giải:

a,

Quảng cáo

b,

c,

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 3: Tính

bằng hai cách:

Quảng cáo

Phương pháp giải

Tính tiếp các biểu thức đã cho theo quy tắc :

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải:

Cách 1:

Cách 2:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 46 Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng

chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.

Phương pháp giải

- Tính chiều dài tấm kính ta lấy chiều rộng tấm kính nhân với 2.

- Tính diện tích tấm kính ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Lời giải:

Tóm tắt:

Chiều rộng: 35m

Chiều dài: Gấp đôi chiều rộng

Diện tích hình chữ nhật: ....?

Bài giải:

Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:

Diện tích tấm kính hình chữ nhật:

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 2

Tính bằng hai cách :

a] \[\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\]

b] \[\displaystyle \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7}\]

c] \[\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\] 

Phương pháp giải:

a] Cách 1 : Tính lần lượt từ trái sang phải.

    Cách 2 : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : \[a \times b \times c = a \times [b\times c]\]

b] Cách 1 : Tính biểu thức trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Cách 2 : Áp dụng công thức  \[[a+b] \times c = a \times c + b \times c.\]

c] Cách 1 : Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

   Cách 2 : Áp dụng công thức : \[ a \times c + b \times c = [a+b] \times c .\]

Lời giải chi tiết:

a]

Cách 1: \[\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3} \over {8}} \times 2 = {3 \over 4}\]

Cách 2: \[\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = \dfrac{3}{4} \times  \left[ \dfrac{1}{2} \times 2 \right]\] = \[\displaystyle {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\]

b]

Cách 1:

\[\displaystyle \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7} = \left[ {{{3} \over 4}} + \dfrac{2}{4}\right] \times {5 \over 7} \]

\[\displaystyle = {{5} \over 4} \times {5 \over 7} \]\[\displaystyle = {{5\times 5} \over {4 \times 7}}= {{25} \over {28}}\]

Cách 2:

\[\displaystyle \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\]

\[\displaystyle = {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\]\[\displaystyle = {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\]

c]

Cách 1:

\[\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \]\[\displaystyle = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\]

\[\displaystyle = {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\]

Cách 2: 

\[\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \]\[\displaystyle = \left[ {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right] \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\]

Bài 3

Tính \[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\] bằng 2 cách.

Cách 1: 

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \]\[= ... \]

Cách 2:

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left[ {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right] \times 2 \]\[= ...\]

Phương pháp giải:

Tính tiếp các biểu thức đã cho theo quy tắc :

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

Cách 1: 

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \]

\[\displaystyle = {{14} \over 5} + {8 \over 3} ={42 \over 15}+ {{ 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\]

Cách 2:

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left[ {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right] \times 2\]

\[\displaystyle = \left[ {21\over 15} +{{{ 20} \over {15}}} \right] \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\]

Video liên quan

Chủ Đề