Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
Bài 107. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3 trang 26 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp; Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai… 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5m là: ………………………. b. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5m là : ………………………… 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống Cạnh của hình lập phương 10cm Diện tích một mặt của hình lập phương 16cm2 Diện tích toàn phần của hình lập phương 24cm2 3: a. Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8cm, hình lập phương thứ hai có cạnh 4cm.Tính diện tích xung quanh của mỗi hình lập phương. b. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai ?
1:
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5m là:
[2,5 ⨯ 2,5] ⨯ 4 = 25 [m2]
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5m là :
[2,5 ⨯ 2,5] ⨯ 6 = 37,5 [m2]
2:
Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là:
16 : 4 = 4cm
Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là :
16 ⨯ 6 = 96cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 10cm là :
10 ⨯ 10 = 100cm2
Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 100cm2 là :
100 ⨯ 6 = 600cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương có diện tích toàn phần 24cm2 là :
24 : 6 = 4cm2
Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 4cm2 là : 2cm
Cạnh của hình lập phương |
4cm |
10cm |
2cm |
Diện tích một mặt của hình lập phương |
16cm2 |
100cm2 |
4cm2 |
Diện tích toàn phần của hình lập phương |
96cm2 |
600cm2 |
24cm2 |
3:
a.
Hình a]
Diện tích một mặt của hình lập phương:
8 ⨯ 8 = 64 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương:
64 ⨯ 4 = 256 [cm2]
Đáp số : 256cm2
Hình b]
Diện tích một mặt của hình lập phương:
4 ⨯ 4 = 16 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương:
16 ⨯ 4 = 64 [cm2]
Đáp số : 64cm2
b. Diện tích xung quanh của hình a] gấp số lần hình b] là :
256 : 64 = 4 [lần]
Đáp số : 4 lần
Giải bài 2 trang 26 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 chi tiết trong bài học Bài 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.
Bài 2 trang 26 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Cạnh của hình lập phương | 10cm | ||
Diện tích một mặt của hình lập phương | 16cm2 | ||
Diện tích toàn phần của hình lập phương | 24cm2 |
Trả lời
Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là:
16 : 4 = 4cm
Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là :
16 *6 = 96cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 10cm là :
10 * 10 = 100cm2
Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 100cm2 là :
100 * 6 = 600cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương có diện tích toàn phần 24cm2 là :
24 : 6 = 4cm2
Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 4cm2 là : 2cm
Cạnh của hình lập phương | 4cm | 10cm | 2cm |
Diện tích một mặt của hình lập phương | 16cm2 | 100cm2 | 4cm2 |
Diện tích toàn phần của hình lập phương | 96cm2 | 600cm2 | 24cm2 |
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 25, 26 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài 1 trang 25 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
Biết rằng, 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa chữa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?
Phương pháp giải
Giải bài toán bằng phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị
Tóm tắt
15 công nhân sửa xong: 6 ngày
...? công nhân sửa xong: 3 ngày
Bài giải
[Phương pháp tìm tỉ số]
6 ngày so với 3 ngày thì giảm số lần là:
6 : 3 = 2 [lần]
Số công nhân sửa xong đoạn đường trong 3 ngày là:
15 x 2 = 30 [công nhân]
Số công nhân cần bổ sung:
30 – 15 = 15 [công nhân]
Đáp số: 15 công nhân.
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 25
Có một số tiền, nếu mua kẹo loại 5000 đồng một gói thì được 15 gói kẹo. Hỏi cũng số tiền đó nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì được bao nhiêu gói kẹo?
Phương pháp giải
- Tìm tổng số tiền = 5000 × 15.
- Tìm số gói kẹo loại 7500 đồng một gói = tổng số tiền : 7500
Tóm tắt:
Loại 5000 đồng mua: 15 gói kẹo
Loại 7500 đồng mua: ....? gói kẹo
Bài giải
Cách 1
Có tất cả số tiền là:
5000 × 15 = 75 000 [đồng]
Cũng số tiền đó nếu mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói là:
75 000 : 7500 = 10 [gói]
Đáp số: 10 gói.
Cách 2
5000 đồng so với 7500 đồng thì giảm số lần là:
7500 : 5000 = 10/15 [lần]
Nếu mua loại 7500 đồng một gói thì số kẹo mua được là:
15 × 10/15 = 10 [gói kẹo]
Đáp số: 10 gói kẹo
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 26 tập 1
Một gia đình bố, mẹ và hai con [4 người], bình quân thu nhập hàng tháng là 8 000 000 đồng một người. Nếu gia đình đó có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền, biết rằng tổng thu nhập của gia đình không thay đổi?
Phương pháp giải
- Tìm tổng thu nhập của gia đình đó.
- Tìm thu nhập của mỗi người sau khi gia đình đó có thêm một con.
- Tính bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu ta lấy bình quân thu nhập ban đầu trừ đi bình quân thu nhập sau khi có thêm một con.
Tóm tắt
4 người: bình quân thu nhập 8 000 000 đồng
[4 + 1] người: bình quân thu nhập....? đồng mỗi người.
Bài giải
Tổng số người trong gia đình:
4 + 1 = 5 [người]
Tổng số thu nhập hàng tháng của gia đình [4 người] là:
8 000 000 x 4 = 32 000 000 [đồng]
Bình quân thu nhập hàng tháng của 1 người khi gia đình có thêm một con là:
32 000 000 : 5 = 6 400 000 [đồng]
Bình quân thu nhập hàng tháng của 1 người bị giảm khi gia đình có thêm một con là:
8 000 000 – 6 400 000 = 1 600 000 [đồng]
Đáp số: 1 600 000 đồng
Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 26
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Một đội 10 người trong một ngày đào được 35m mương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? [Mức đào của mỗi người như nhau]
A. 350m
B. 700m
C. 105m
D. 200m
Phương pháp giải
- Tính số người lúc sau: 10 + 20 = 30 người.
- Giải bài toán 30 người đào trong một ngày được bao nhiêu mét mương theo phương pháp tìm tỉ số.
Tóm tắt
10 người: đào được 35m
[10+ 20] người: đào được ...? mét
Bài giải
Sau khi bổ sung số người hiện có của đội đó là:
10 + 20 = 30 [người]
30 người so với 10 nguời thì tăng số lần là:
30 : 10 = 3 [lần]
Số mét mương một ngày đào được sau khi bổ sung người là:
35 x 3 = 105 [m]
Đáp số: 105 m
Vậy khoanh vào: C
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 25, 26: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán [tiếp theo] file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết