Xã thọ dân huyện triệu sơn tỉnh thanh hóa

Xã Thọ Dân – Triệu Sơn cung cấp nội dung các thông tin, dữ liệu thống kê liên quan đến đơn vị hành chính này và các địa phương cùng chung khu vực Triệu Sơn , thuộc Tỉnh Thanh Hoá , vùng Bắc Trung Bộ

Danh mục

Thông tin zip code /postal code Xã Thọ Dân – Triệu Sơn

Bản đồ Xã Thọ Dân – Triệu Sơn

Thôn 1448916Thôn 10448920Thôn 11448921Thôn 12448922Thôn 2448915Thôn 3448914Thôn 4448913Thôn 5448912Thôn 6448911Thôn 7448917Thôn 8448918Thôn 9448919

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Triệu Sơn

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích [km²]Mật độ Dân số [người/km²]Thị trấn Triệu Sơn4Xã An Nông12Xã Bình Sơn10Xã Dân Lực9Xã Dân Lý15Xã Dân Quyền10Xã Đồng Lợi8Xã Đồng Thắng10Xã Đồng Tiến13Xã Hợp Lý13Xã Hợp Thắng11Xã Hợp Thành10Xã Hợp Tiến9Xã Khuyến Nông12Xã Minh Châu7Xã Minh Dân8Xã Minh Sơn8Xã Nông Trường13Xã Tân Ninh13Xã Thái Hoà12Xã Thọ Bình18Xã Thọ Cường9Xã Thọ Dân12Xã Thọ Ngọc15Xã Thọ Phú11Xã Thọ Sơn16Xã Thọ Tân8Xã Thọ Thế12Xã Thọ Tiến10Xã Thọ Vực9Xã Tiến Nông9Xã Triệu Thành12Xã Văn Sơn10Xã Xuân Lộc9Xã Xuân Thịnh8Xã Xuân Thọ11

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh Thanh Hoá

TênMã bưu chính vn 5 số [cập nhật 2020]SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích [km²]Mật độ Dân số [người/km²]Thành phố Thanh Hóa 401xx635 393.294146,77072.680 Thị xã Bỉm Sơn 407xx110 59.74766,9893Thành phố Sầm Sơn402xx49 60.913451.354Huyện Bá Thước 414xx221 96.360777,2124Huyện Cẩm Thủy 413xx204 111.999424,1264Huyện Đông Sơn408xx148 74.21782,41901Huyện Hà Trung 406xx169 108.049244,5442Huyện Hậu Lộc 404xx222 165.742143,71.153Huyện Hoằng Hóa 403xx324 250.534224,841.114Huyện Lang Chánh 418xx97 45.346586,677Huyện Mường Lát 421xx84 33.182808,741Huyện Nga Sơn 405xx228 135.832158,3858Huyện Ngọc Lặc417xx278 132.870485,2815274Huyện Như Thanh 424xx176 84.763567,1149Huyện Như Xuân425xx162 64.319717,490Huyện Nông Cống 423xx301 182.898286,7638Huyện Quảng Xương 426xx337 227.9711711.333Huyện Quan Hóa 419xx117 43.789996,544Huyện Quan Sơn 420xx88 35.435943,538Huyện Thạch Thành 412xx225 136.221558,9244Huyện Thiệu Hoá 409xx197 152.782160,68951Huyện Thọ Xuân 416xx358 233.752295,885790Huyện Thường Xuân422xx137 83.2181.113,275Huyện Tĩnh Gia427xx269 214.665458,3468Huyện Triệu Sơn 415xx386 195.566292,3669Huyện Vĩnh Lộc 411xx96 80.348158508Huyện Yên Định 410xx178 171.235227,8309752

[*] Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Bắc Trung Bộ

TênMã bưu chính vn 5 số [cập nhật 2020]Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân sốTỉnh Hà Tĩnh45xxx - 46xxx48xxxx23938 1.242.700 5.997,3 km² 207 người/km²Tỉnh Nghệ An43xxx - 44xxx46xxxx – 47xxxx23837 2.978.700 16.493,7km² 108người/km²Tỉnh Quảng Bình47xxx51xxxx23273 863.400 8.065,3 km² 107 người/km²Tỉnh Quảng Trị48xxx52xxxx23374 612.500 4.739,8 km² 129 người/km²Tỉnh Thanh Hoá40xxx - 42xxx44xxxx – 45xxxx23736 3.712.600 11.130,2 km² 332 người/km²Tỉnh Thừa Thiên Huế49xxx53xxxx23475 1.143.572 5.033,2 km² 228 người/km²

Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Bắc Trung Bộ

Huyện Triệu Sơn có diện tích 290,05 km², dân số năm 2019 là 202.386 người, mật độ dân số đạt 698 người/km².

Địa hình[sửa | sửa mã nguồn]

Triệu Sơn là một huyện bán sơn địa nhưng diện tích chủ yếu vẫn là đồng bằng, địa hình thấp dần về phía bắc, với vài con sông suối nhỏ chảy vào sông Chu ở hai huyện bên: Thọ Xuân và Thiệu Hóa, ở phía nam có một vài ngọn núi thấp với độ cao khoảng 250 – 300 m, như núi Nưa ở thị trấn Nưa.

Tài nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Triệu Sơn có mỏ cromit Cổ Định tại thị trấn Nưa với trữ lượng lớn nhất Việt Nam.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Triệu Sơn được thành lập vào ngày 25 tháng 2 năm 1965, trên cơ sở tách 13 xã: Thọ Ngọc, Thọ Tiến, Thọ Cường, Thọ Bình, Thọ Dân, Thọ Tân, Thọ Phú, Thọ Vực, Thọ Sơn, Thọ Thế, Xuân Thịnh, Xuân Thọ, Xuân Lộc thuộc huyện Thọ Xuân và 20 xã: Hợp Tiến, Hợp Thắng, Hợp Lý, Hợp Thành, Minh Châu, Minh Dân, Minh Sơn, Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền, An Nông, Vân Sơn, Nông Trường, Tiến Nông, Khuyến Nông, Thái Hòa, Tân Ninh, Đồng Tiến, Đồng Thắng, Đồng Lợi thuộc huyện Nông Cống.

Khi mới thành lập, huyện gồm 33 xã: An Nông, Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền, Đồng Lợi, Đồng Thắng, Đồng Tiến, Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Hợp Tiến, Khuyến Nông, Minh Châu, Minh Dân, Minh Sơn, Nông Trường, Tân Ninh, Thái Hòa, Thọ Bình, Thọ Cường, Thọ Dân, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Thọ Sơn, Thọ Tân, Thọ Thế, Thọ Tiến, Thọ Vực, Tiến Nông, Vân Sơn, Xuân Lộc, Xuân Thịnh và Xuân Thọ.

Ngày 5 tháng 1 năm 1987, thành lập xã Triệu Thành trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Hợp Thành.

Ngày 3 tháng 6 năm 1988, thành lập thị trấn Triệu Sơn [thị trấn huyện lỵ huyện Triệu Sơn] trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích và dân số của các xã Minh Châu, Minh Dân và Minh Sơn.

Ngày 25 tháng 1 năm 1994, thành lập xã Bình Sơn trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của hai xã Thọ Bình và Thọ Sơn.

Ngày 16 tháng 10 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa [nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 2019]. Theo đó:

  • Thành lập thị trấn Nưa trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của xã Tân Ninh
  • Sáp nhập các xã Minh Dân và Minh Châu vào thị trấn Triệu Sơn.

Huyện Triệu Sơn có 2 thị trấn và 32 xã như hiện nay.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Triệu Sơn có 34 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Triệu Sơn [huyện lỵ], Nưa và 32 xã: An Nông, Bình Sơn, Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền, Đồng Lợi, Đồng Thắng, Đồng Tiến, Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Hợp Tiến, Khuyến Nông, Minh Sơn, Nông Trường, Thái Hòa, Thọ Bình, Thọ Cường, Thọ Dân, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Thọ Sơn, Thọ Tân, Thọ Thế, Thọ Tiến, Thọ Vực, Tiến Nông, Triệu Thành, Vân Sơn, Xuân Lộc, Xuân Thịnh, Xuân Thọ.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc huyện Triệu Sơn Tên Diện tích [km²] Dân số [người] Thị trấn [02] Triệu Sơn 8,49 14.938 Nưa 21,20 9.638 Xã [32] An Nông 4,73 5.535 Bình Sơn 17,04 3.053 Dân Lực 8,28 6.584 Dân Lý 6,75 8.375 Dân Quyền 10,91 8.773 Đồng Lợi 5,74 6.276 Đồng Thắng 6,79 4.809 Đồng Tiến 7,43 8.048 Hợp Lý 9,06 5.654 Hợp Thắng 9,47 6.131 Hợp Thành 6,68 6.322 Hợp Tiến 6,65 3.529 Khuyến Nông 7,12 5.536 Minh Sơn 6,66 4.723 Tên Diện tích [km²] Dân số [người] Nông Trường 5,41 5.261 Thái Hòa 16,88 8.544 Thọ Bình 18,34 7.525 Thọ Cường 5,96 3.899 Thọ Dân 6,07 6.454 Thọ Ngọc 6,92 7.213 Thọ Phú 4,79 3.849 Thọ Sơn 11,74 5.053 Thọ Tân 7,11 4.564 Thọ Thế 5,60 4.562 Thọ Tiến 8,64 4.680 Thọ Vực 3,51 4.582 Tiến Nông 5,53 4.944 Triệu Thành 11,25 5.982 Vân Sơn 15,55 6.082 Xuân Lộc 3,28 3.319 Xuân Thịnh 4,76 4.219 Xuân Thọ 5,70 4.238

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 9,1%/năm, trong đó: nông - lâm nghiệp tăng: 5,5%; công nghiệp - xây dựng cơ bản tăng: 24%; dịch vụ tăng: 12,5%.

Cơ cấu kinh tế: nông - lâm nghiệp 55%; công nghiệp - xây dựng cơ bản 18%; dịch vụ 27%.

Tại xã Dân Quyền đã có khu tập trung sản xuất với các nhà máy sản xuất tre, luồng, mì chính.

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện có các trường trung học phổ thông gồm: THPT Triệu Sơn 1, THPT Triệu Sơn 2, THPT Triệu Sơn 3, THPT Triệu Sơn 4, THPT Triệu Sơn 5, trường Phổ thông Triệu Sơn và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Triệu Sơn.

Các xã đều có ít nhất một trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.

Trụ sở chính Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa cũng nằm trên địa bàn huyện.

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện có đường quốc lộ 47 chạy qua theo hướng đông - tây, nối thành phố Thanh Hóa qua thị trấn huyện lỵ Triệu Sơn, tới thị trấn Lam Sơn [Thọ Xuân], thông tuyến với đường Hồ Chí Minh.

Huyện có 2 tuyến xe buýt chạy qua:

  • Tuyến số 4 nối từ thành phố Thanh Hóa đến thị trấn Thường Xuân [Thường Xuân], đi qua ngã ba cầu Thiều [xã Dân Lý], Giắt [thị trấn Triệu Sơn], ngã tư Dân Lực
  • Tuyến số 17 nối từ thành phố Sầm Sơn đến Hợp Lý, đi qua Giắt [thị trấn Triệu Sơn], Sim [xã Hợp Tiến], Hợp Lý.

Đây là địa phương có tuyến Đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 đi qua.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • ^ “Quá trình hình thành huyện Triệu Sơn”. Cổng thông tin điện tử huyện Triệu Sơn. 17 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  • ^ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa [28 tháng 6 năm 2023]. “Quyết định số 2277/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Triệu Sơn” [PDF]. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
  • ^ Tổng cục Thống kê [20 tháng 4 năm 2020]. “Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019” [PDF]. Nhà xuất bản Thống kê. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  • Tổng cục Thống kê
  • Hội đồng Chính phủ [16 tháng 12 năm 1964]. “Quyết định 177-CP năm 1964 về việc điều chỉnh địa giới của một số huyện thuộc các tỉnh Lạng-sơn, Yên-bái và Thanh-hoá”. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  • Hội đồng Bộ trưởng [5 tháng 1 năm 1987]. “Quyết định 4-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã và thị trấn của các huyện Hoằng Hóa, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống và Quan Hóa thuộc tỉnh Thanh Hóa”. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  • Hội đồng Bộ trưởng [3 tháng 6 năm 1988]. “Quyết định số 99-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hà Trung, Ngọc Lặc, Thường Xuân và Triệu Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa”. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023. Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 25/01/1994 của Chính phủ về việc phân vạch hành chính một số xã của tỉnh Thanh Hóa.

Chủ Đề