Xuất hóa đơn hàng khuyến mãi theo thông tư 200

Công ty có đăng ký chương trình khuyến mại quà tặng gói dịch vụ ưu đãi, vật phẩm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP. Căn cứ quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không [0].

Ông Tâm hỏi, dòng thuế suất phải ghi như thế nào cho đúng? Tại Phụ lục V, Quyết định 1450/QĐ-TCT có 6 danh mục thuế suất. Vậy, hàng khuyến mại không thu tiền thì trên hóa đơn điện tử tại dòng thuế suất thuộc danh mục số mấy trong danh sách?

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ thì:

"1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua [bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ [trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất]; xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa] và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.".

Căn cứ quy định tại Điểm b, đ Khoản 6 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

"Điều 10. Nội dung của hóa đơn

6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

...

  1. Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

...đ] Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại theo quy định của pháp luật thì phải thể hiện rõ khoản chiết khấu thương mại, khuyến mại trên hóa đơn. Việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng [thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng] trong trường hợp áp dụng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại thực hiện theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng."

Căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về giá tính thuế:

"Điều 7. Giá tính thuế

5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không [0]; ..."

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có đăng ký chương trình khuyến mãi quà tặng gói dịch vụ ưu đãi, vật phẩm theo đúng quy định của pháp luật về thương mại thì khi xuất hàng Công ty phải lập hóa đơn trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng hóa xuất khuyến mãi, làm hàng mẫu, quảng cáo, cho, tặng khách hàng chỉ tiêu đơn giá, thành tiền, tổng tiền thanh toán ghi bằng không [0], dòng thuế suất ghi tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Hạch toán xuất hóa đơn quà biếu tặng thường được sử dụng nhiều trong doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi tri ân các khách hàng thân thiết hay người lao động trong trong công ty.Vậy khi đó hạch toán xuất hóa đơn quà biếu tặng như nào? Cùng hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

1. Quy định về xuất hóa đơn đối với quà tặng

Theo Khoản 7, Điều 3, Thông tư 26/2015/TT-BTC, người bán phải xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, kể cả trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng để quảng cáo, làm hàng mẫu, hàng khuyến mại, hay để cho, biếu, tặng, trao đổi hoặc trả lương cho người lao động.

Đối với các trường hợp này, kế toán phải lập hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tương tự các trường hợp bán hàng bình thường. Trên hóa đơn cần phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, tính thuế như đối với hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.

\>>>>> Tìm hiểu ngay Kho Bạc Khấu Trừ Tiền Thuế GTGT

2. Hướng dẫn cách viết hóa đơn cho quà biếu tặng

Theo quy định, cần lưu ý các mục sau khi xuất hoá đơn quà biếu tặng:

  • Mục “Họ và tên người mua hàng”: Tên người mua hàng/người được tặng; Mục tên đơn vị: Tên đơn vị nhận quà tặng. Trong trường hợp khách không lấy hoá đơn thì điền “Khách hàng không lấy hoá đơn”;
  • Mục mã số thuế và địa chỉ người mua hàng: Điền thông tin của bên nhận hàng;
  • Mục tên hàng hóa, dịch vụ: Điền tên hàng hóa quà tặng và ghi kèm theo, ví dụ: Hàng cho biếu tặng không thu tiền;
  • Mục đơn vị tính và số lượng: Điền như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
  • Mục đơn giá: Ghi giá bán của hàng hóa là quà tặng.
  • Mục thành tiền, thuế suất và cộng tiền hàng: Điền như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.

3. Cách hạch toán hóa đơn quà biếu tặng theo thông tư 200

Hạch toán hóa đơn quà biếu tặng theo 2 trường hợp:

-Trường hợp hạch toán hàng biếu tặng bên đi cho

-Trường hợp hạch toán hàng biếu tặng bên nhận.

*Hạch toán hàng biếu tặng với bên nhận:

Khi nhận được hàng được biếu, cho, tặng, kế toán hạch toán hàng biếu tặng như sau:

  • Nợ TK 156, 642, 242,…: Tổng giá trị hàng nhận bao gồm thuế GTGT
  • Có TK 711: Tổng giá trị hàng nhận bao gồm thuế GTGT

*Hạch toán hàng biếu tặng với bên cho:

Mỗi khi đến dịp lễ, tết, dịp đặc biệt của doanh nghiệp,… doanh nghiệp thường biếu, tặng hàng hóa, sản phẩm của mình cho khách hàng, đối tác hoặc công nhân viên để tri ân.

Khi hạch toán hàng biếu tặng sẽ có các trường hợp xảy ra như:

  • Trường hợp hàng hóa về dùng để biếu, tặng ngay khách hàng, công nhân lao động;
  • Trường hợp mua hàng hóa về nhập kho để dùng tặng, biếu;
  • Trường hợp hàng hóa dùng để biếu, cho người lao động dùng bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi,…

– Trường hợp hàng hóa về dùng để tặng, cho, biếu ngay cho khách hàng không qua kho:

Hạch toán hàng biếu tặng khi doanh nghiệp mua hàng hóa dùng để biếu tặng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn mua vào đã lập và tiền thuế GTGT như sau:

  • Nợ TK 641: Chi phí doanh nghiệp mua hàng biếu tặng.
  • Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT đầu vào [nếu có]
  • Có TK 331, 111, 112: Tổng giá trị phải trả khi mua hàng biếu tặng, cho.
  • Có TK 3331: Tiền thuế GTGT đầu ra.

– Trường hợp hàng hóa dùng để biếu, tặng cho công nhân viên dùng bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:

Khi hàng hóa dùng để biếu, tặng cho người lao động, công nhân viên dùng bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi của DN, kế toán hạch toán hàng biếu tặng như sau:

  • Nợ TK 353: Tổng giá trị doanh nghiệp thanh toán hàng biếu tặng
  • Có TK 511: Trị giá hàng hóa dùng để biếu, tặng
  • Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.

Sau đó, kế toán ghi nhận giá vốn, hạch toán như sau:

  • Nợ TK 623: Giá vốn hàng hóa doanh nghiệp biếu, cho, tặng
  • Có TK 152, 153, 156,…: Giá vốn hàng hóa doanh nghiệp biếu, cho, tặng

– Trường hợp mua hàng hóa về nhập kho dùng để biếu, tặng:

+ Với trường hợp này, khi hàng hóa dùng để biếu, cho, tặng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn mua vào, kế toán hạch toán hàng biếu tặng:

  • Nợ TK 152, 153, 156…: Tổng trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa doanh nghiệp dùng biếu, tặng
  • Nợ TK 1331: Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
  • Có TK 331, 111,112…: Tổng trị giá phải thanh toán khi mua hàng biếu, tặng.

+ Khi doanh nghiệp xuất kho hàng hóa biếu, cho, tặng căn cứ vào hóa đơn xuất ra, kế toán hạch toán hàng biếu tặng như:

  • Nợ TK 641: Chi phí hàng hóa doanh nghiệp mua dùng cho biếu, tặng.
  • Có TK 152, 153, 156: Trị giá sản phẩm, hàng hóa,… mua về để biếu tặng.
  • Có TK 3331: Tiền thuế GTGT đầu ra.
    \>>>> Tìm hiểu thêm Xuất Hóa Đơn Cho Chi Nhánh Hạch Toán Độc Lập
\>>>> Cách Hạch Toán Hàng Về Trước Hóa Đơn Về Sau

4. Cách hạch toán hóa đơn quà biếu tặng theo thông tư 133

Đối với những doanh nghiệp sử dụng theo Thông tư 133 thì hạch toán hàng biếu tặng đối với bên nhận tương tự như hạch toán ở Thông tư 200. Tuy nhiên, khi hạch toán hàng biếu tặng đối với bên biếu, tặng thì có một chút khác biệt như:

– Nếu doanh nghiệp mua về tặng, cho, biếu ngay khách hàng mà không qua kho:

  • Nợ TK 642: Chi phí hàng hóa doanh nghiệp mua dùng cho biếu, tặng
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ [nếu có]
  • Có TK 111, 112, 331
  • Có TK 3331

– Nếu doanh nghiệp mua về tặng, cho, biếu nhập kho, sau đó xuất cho biếu tặng khách hàng, công nhân viên:

  • Nợ TK 152, 153, 156…: Tổng trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa doanh nghiệp dùng biếu, tặng
  • Nợ TK 1331: Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
  • Có TK 331, 111,112…: Tổng trị giá phải thanh toán khi mua hàng biếu, tặng.

– Khi doanh nghiệp xuất kho hàng hóa biếu, cho, tặng kế toán hạch toán hàng biếu tặng như:

  • Nợ TK 642: Chi phí hàng hóa doanh nghiệp mua dùng cho biếu, tặng.
  • Có TK 152, 153, 156: Trị giá sản phẩm, hàng hóa,… mua về để biếu tặng.
  • Có TK 3331: Tiền thuế GTGT đầu ra.

\>>>>> Xem thêm Giấy Phép Kinh Doanh Có Vay Ngân Hàng Được Không

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về hạch toán xuất hóa đơn quà biếu tặng. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

\==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD. Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA

Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại không thu tiền không kèm theo các điều kiện khác như phải mua hàng hóa nghiệp vụ này định khoản như thế nào?

1. Định khoản. 2. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, nhưng không đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.

Hàng khuyến mại không thu tiền thuế suất bao nhiêu?

Hàng khuyến mại có phải chịu thuế VAT không? Căn cứ theo Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định về giá tính thuế đối với hàng hóa khuyến mại: - Nếu hàng khuyến mại đăng ký hợp pháp với Sở Công thương thì thuế VAT = 0% , tức là không phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Khi nào phải xuất hóa đơn quả tang?

1. Quy định về xuất hóa đơn đối với quà tặng. Theo Khoản 7, Điều 3, Thông tư 26/2015/TT-BTC, người bán phải xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, kể cả trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng để quảng cáo, làm hàng mẫu, hàng khuyến mại, hay để cho, biếu, tặng, trao đổi hoặc trả lương cho người lao động.

Mua hàng được giảm giá hạch toán vào đầu?

Các khoản giảm giá hàng bán sẽ được hạch toán vào tài khoản 5213 với kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ: Số giảm giá hàng bán đã đồng ý cho người mua hàng; Doanh thu của hàng bán được trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán.

Chủ Đề