1-phenylethanol co bao nhiêu đô ng phân lâ p thê năm 2024

Bài 8: Người ta nhận thấy rằng alcohol tert–butylic tác dụng ngay lập tức với acid HCl đậm đặc để tạo thành tert–butylchloride bền vững trong khi alcohol n–butylic trong cùng điều kiện phản ứng rất chậm. Bài 9: Xác định hiệu ứng của các nhóm thế sau khi liên kết với gốc phenyl: –Cl, –C(CH 3 ) 3 , –CHO, –NO 2 , –C≡N, –CH 2 CH 3 , –N+(CH 3 ) 3. Bài 10: Dựa vào hiện tượng cộng hưởng, viết công thức giới hạn (nếu có) của các chất sau đây: a. Aniline. b. Buta–1,3–diene.

  1. Vinyl Bromide. d. Acrolein. Bài 11: So sánh độ bền của các ion sau: a. (1) ⊕CH 2 CH 3 , (2) ⊕CH(CH 3 ) 2 , (3) ⊕C(CH 3 ) 3. b. (1) ⊕CH 2 CH 3 , (2) ⊕CH 2 –O–CH 3 , (3) ⊕CH 2 –NH–CH 3. c. (1) ⊕C(CH 3 ) 3 , (2) ⊕CH 2 C 6 H 5 , (3) ⊕CH(C 6 H 5 ) 2. Bài 12: Xác định base liên hợp của các acid sau theo quan điểm của BrÖnsted: H 2 O, C 6 H 5 NH3(+), C 2 H 5 OH, H 3 O(+). Bài 13: So sánh độ dài liên kết C–Cl trong CH 3 CH 2 Cl và CH 2 =CH–Cl. Giải thích. Bài 14: Giải thích sự tăng dần nhiệt độ sôi của các alcohol sau: Alcohol CH 3 OH C 2 H 5 OH C 3 H 7 OH C 4 H 9 OH Nhiệt độ sôi (oC) 65 78,5 97,2 138

Bài 15: Cho ba giá trị nhiệt độ sôi: 240oC, 273oC, 285oC. Gán ba giá trị trên vào ba đồng phân o-, m-, p- của benzenediol cho phù hợp. Giải thích ngắn gọn. Bài 16: Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi trong dãy các chất sau: (1) (2) (3) (4)

115 oC 117 oC 256 oC 187 oC Bài 17: So sánh khả năng tan trong nước của các chất sau a. (1) HO(CH 2 ) 4 OH, (2) HO(CH 2 ) 3 CHO, (3) C 3 H 7 CHO. b. (1) C 6 H 5 NH 3 Cl, (2) C 6 H 5 NH 2 , (3) C 2 H 5 NH 2. Bài 18: Acid fumaric và acid maleic có các hằng số phân li nấc 1 (k 1 ), nấc 2 (k 2 ). Hãy so sánh các cặp hằng số phân li tương ứng của hai acid này và giải thích. Bài 19: So sánh nhiệt độ nóng chảy và trị số pKa của 2 acid sau:

(1) acid iso-Crotonic (2) acid Crotonic

Bài 20: Xác định tâm base mạnh nhất trong các alkaloid sau:

Nicotine Vindoline

—————————–––––––––

 HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần hiệu ứng điện tử: a. (1) < (3) < (2). b. (2) < (3) < (1). c. (1) < (2) < (3). Bài 2: Viết công thức giới hạn: a. Chất (a) không có công thức giới hạn. b. Công thức giới hạn của (b)

  1. Công thức giới hạn của (c)
  1. Công thức giới hạn của (d)

Bài 3: Giải thích:

acid H 2 O C 6 H 5 NH 3 (+) C 2 H 5 OH H 3 O(+) base liên hợp OH– C 6 H 5 NH 2 C 2 H 5 O– H 2 O Bài 13: Độ dài liên kết C–Cl trong CH 2 =CH–Cl ngắn hơn trong CH 3 –CH 2 –Cl vì:

  •  CH 3 –CH 2 →Cl có hiệu ứng –I.
  •  Ngoài hiệu ứng –I còn có thêm hiệu ứng +C làm giảm độ dài liên kết C–Cl (làm độ dài liên kết C–Cl ngắn hơn liên kết C–Cl bình thường đồng thời làm liên kết C=C dài hơn độ dài liên kết C=C bình thường). Bài 14: Do cả 4 alcohol đều tạo có thể tạo được liên kết hydro liên phân tử nhưng do khối lượng phân tử của các alcohol tăng dần nên nhiệt độ sôi cũng tăng dần.

Bài 15: Ta có ba đồng phân o-, m-, p- của benzenediol

(1) 240oC (2) 273oC (3) 285oC

(1) có liên kết hydro nội phân tử nên nhiệt độ sôi là bé nhất.

(2), (3) đều có liên kết hydro liên phân tử nhưng liên kết hydro của (3) bền hơn của (2) do ít bị cản trở về mặt không gian.

Bài 16:

  •  Ta có nhiệt độ sôi của (1) < (2) là do hai chất này không tạo được liên kết hydro nên nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
  •  Lại có, nhiêt độ sôi của (4) < (3) là do mặc dù cả hai chất đều có liên kết hydro liên phân tử nhưng liên kết hydro của (3) dạng polymer còn của (4) dạng dimer.

Bài 17: Khả năng tan trong nước của: a. (1) > (2) > (3). b. (1) > (3) > (2). Bài 18: Xét các chuyển hóa:

H

HOOC H COOH - H+ H

HOOC H COO- - H+ F Axit fumaric F, F,,

H

  • OOC H COO-

H H

O OH

OH  - H+ - H+ H

  • OOC COO- H

...

H H

O O

OH O .... ....

...

M Axit maleic M, M,,

  •  k 1 (M) > k 1 (F) là do M có khả năng tạo liên kết hydro nội phân tử, liên kết O–H của M trong quá trình phân li thứ nhất phân cực hơn so với F và base liên hợp M' cũng bền hơn F'.
  •  k 2 (M) < k 2 (F) là do liên kết hydro nội phân tử làm cho M' bền, khó nhường protone hơn so với F'. Ngoài ra, base liên hợp M'' lại kém bền hơn (do năng lượng tương tác giữa các nhóm –COO– lớn hơn) base liên hợp F''. Bài 19: So sánh
  •  Nhiệt độ nóng chảy của (2) > (1).
  •  Tính acid của (1) > (2). Bài 20: Xác định tâm base mạnh nhất

Nicotine Vindoline

  •  Alkaloid là các base tự nhiên, tính base tập trung tại dị tố N cho nên nguyên tử N càng giàu electron thì tính base càng mạnh.
  •  Với Vindoline thì N(b) trong nhân indole có tham gia quá trình cộng hưởng nên nghèo electron hơn N(a) nên tâm base mạnh nhất của vindoline là N(a).
  •  Với Nicotine thì tính base của N(a) và N(b) gần bằng nhau tuy nhiên N(a) tham gia vào quá trình cộng hưởng cho nên tâm base mạnh nhất của Nicotine là N(b).

—————————–––––––––

 ĐỒNG PHÂN 


Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của các chất sau: a. C 5 H 10 (chứa một vòng). b. C 5 H 11 OH.

  1. C 6 H 14. d. C 4 H 9 Cl.

Bài 9: Hãy ghi dấu * vào bên cạnh nguyên tử carbon bất đối và xác định cấu hình tuyệt đối của Serine, Adrenaline, Menthone.

Serine Adrenaline (Corticoid) Menthone Bài 10: Viết công thức dạng hỗ biến và cho biết loại hỗ biến trong hai trường hợp sau: a. Cyclohexanone. b. (CH 3 ) 2 CH–N=O. Bài 11: Xác định cấu hình của A, B (dạng cis, trans) và viết cấu dạng ghế tương ứng

 



 



A B Bài 12: Cho các phản ứng sau:

(1) C 6 H 5 CH 2 CH(CH 3 )OH + ClSO 2 C 6 H 4 CH 3 -p →pyridine (E) + + [ α ]D = +33o H Cl – (2) (E) + CH 3 COOK → TsOK + (F) (Ts là kí hiệu viết tắt của –SO 4 C 6 H 4 CH 3 -p) (3) (F) + KOH → CH 3 COOK + C 6 H 5 CH 2 CH(CH 3 )OH [ α ]D = –32,2o a. Xác định cấu trúc của (E) và (F) và cho biết phản ứng (2) thuộc loại phản ứng gì. b. Cho biết phản ứng thủy phân các ester loại như (F) trong môi trường kiềm với sự hiện diện của H 2 O 18 như sau: RCOOR’ + H 2 O 18 OH −→ ← RCOO 18 H + R’OH Dựa vào các kết quả trên, hãy giải thích sự thay đổi dấu năng suất quay cực [ α ]D của alcohol ban đầu và sản phẩm. Bài 13: Viết tất cả các đồng phân của phức chất [Co(bipy) 2 Cl 2 ]+ với bipy là:

  Bài 14: Quang phổ hấp thụ điện tử của formaldehyde có ba cực đại ở 295 nm, 185 nm và 155 nm. Nếu cho formaldehyde tác dụng với H 2 có xúc tác Pt thì ba cực đại này còn không. Giải thích. Bài 15: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C 3 H 4 BrCl, có đồng phân quang học và chỉ có một carbon phi đối xứng trong phân tử.

Bài 16: Styryllactone được phân lập từ thực vật. Viết công thức cấu dạng các cặp đồng phân đối quang và gọi tên styryllactone theo danh pháp IUPAC.

####### O

####### O

####### O

####### HO 1 2

3

654 7 8 9

Bài 17: Khung carbon của các hợp chất terpene được tạo thành từ các phân tử isoprene kết nối với nhau theo quy tắc “đầu – đuôi”. Ví dụ, nếu tạm quy ước: (đầu) CH 2 =C(CH 3 )–CH=CH 2 (đuôi) thì phân tử α –mycrene được kết hợp từ 2 đơn vị isoprene. Dựa vào quy tắc trên hãy cho biết trong các chất sau α –mycrene đây, chất nào là terpene và chỉ ra đơn vị isoprene trong khung terpene đó.

Bài 18: Viết công thức Fischer của các chất C và D trong dãy chuyển hóa sau:

Bài 19: Viết công thức chiếu Fischer các đồng phân lập thể của acid 2–bromo–3–methylsuccinic và chỉ ra các cặp đồng phân đối quang và các cặp đồng phân không đối quang trong các đồng phân lập thể đó. Bài 20: Có ba hợp chất: A, B và C

  1. Hãy so sánh tính acid của A và B. b. Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C. c. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.

Bài 5: Cấu hình tuyệt đối (a) (2S)(3S)–dichlorobutane. (b)Acid (2R)(3R)–2,3–dihydroxy–2,3–dimethylbutane–4–al–1–oic. (c) (2R)(3S)–2–bromo–3–chlorobutane.

(a) (b) (c) Bài 6: Viết công thức chiếu Newman a. (A) có 2 dạng bền:

  1. (B) có 1 dạng bền:
  1. (C) có 1 dạng bền:

Bài 7: A là CH 3 CH=C(CH 3 )–COOH. B là CH 3 CH 2 CH(CH 3 )–COOH. Bài 8: Công thức hỗ biến a. Hỗ biến ceto–enol của dạng ceto CH 3 COCH 2 CH 3 là các dạng enol CH 3 C(OH)=CH–CH 3 ; CH 2 =C(OH)–C 2 H 5 b. Hỗ biến ceto–enol của dạng ceto CH 3 COCH 2 COCH 3 là các dạng enol CH 3 C(OH)=CH–C(=O)–CH 3 ; CH 2 =C(OH)–CH 2 –C(=O)–CH 3 c. Hỗ biến ceto–enol của dạng ceto C 6 H 5 NHCONHC 6 H 5 là dạng enol C 6 H 5 –N=C(OH)–NH–C 6 H 5

Bài 9: Ghi dấu * vào bên cạnh nguyên tử carbon bất đối và xác định cấu hình tuyệt đối:

S R

R Bài 10: Công thức dạng hỗ biến a. Cyclohexanone. Hỗ biến ceto–enol

  1. (CH 3 ) 2 CH–N=O. Hỗ biến nitro-axi

Bài 11: Xác định cấu hình của A, B (dạng cis, trans) và viết cấu dạng ghế tương ứng -  A là cis–decalin -  B là trans–decalin -  Cấu dạng ghế của (A), (B)

(A) (B)

Bài 15: Đồng phân quang học:

Bài 16:

  •  Tên: 8–hydroxy–7–phenyl–2,6–dioxabicyclo[3.3]nonane–3–one
  •  Công thức cấu dạng:

9 9

O

O

O 1

42 5 6 8 OH

C 6 H 5 1

3 2 4 7 6 5 HO 8

H 5 C 6 O

O

O O

O

1

2 3

4 7 6 5 HO 8 9

H 5 C 6 O O

O

O

1

32 4 5 6 9 8 OH

C 6 H 5

Bài 17: Acoron và acid abietic là terpene

Bài 18: Công thức Fischer của các hợp chất C, D

Bài 19: Ta có 4 đồng phân lập thể

(I) (II) (III) (IV)

Bài 20: So sánh, giải thích a. Tính acid được đánh giá bởi sự dễ dàng phân li protone của nhóm –OH. Khả năng này thuận lợi khi có các hiệu ứng kéo electron (–I hoặc –C) nằm kề nhóm –OH. Ở A vừa có hiệu ứng liên hợp (–C) và hiệu ứng cảm ứng (–I) ; ở B chỉ có hiệu ứng (–I). Tính acid của (A) > (B). b. Liên kết hydro làm tăng điểm sôi. Chất C có liên kết hydro nội phân tử, B có liên kết hydro liên phân tử nên nhiệt độ sôi của (C) bé hơn nhiệt độ sôi của (B). (C) có độ tan trong dung môi không phân cực lớn hơn (B). c. (A), (B) đều có 2 tâm bất đối, hai nhóm thế có thể nằm ở 2 phía khác nhau của vòng cyclohexene và chúng có thể tồn tại 4 đồng phân lập thể. (C) có 4 tâm bất đối có 16 đồng phân.

—————————–––––––––

     

 CƠ CHẾ PHẢN ỨNG

  1. Theo SN2: CH 2 =CHCl (1) ; CH 3 CH 2 Cl (2). c. Theo SN1: p-NO 2 C 6 H 4 CH 2 Cl (1) ; p-CH 3 OC 6 H 4 CH 2 Cl (2) ; CH 3 CH 2 CH 2 Cl (3). Bài 5: Dùng mũi tên cong chỉ rõ cơ chế chuyển 7-dehydrocholesterole (I) thành vitamine D 3 (II) và cho biết cấu dạng bền của nó. Biết trong công thức dưới đây: R là: -CH(CH 3 )-(CH 2 ) 3 -CH(CH 3 ) 2

HO

R

(I) HO

R

(II)

Bài 6: Cho sơ đồ phản ứng:  



         

  1. Viết cơ chế phản ứng và công thức cấu tạo các sản phẩm. b. Gọi tên cấu hình của B, C theo danh pháp R, S. Bài 7: Hãy giải thích sự tạo thành nhanh chóng 2,4,6-Br 3 C 6 H 2 NH 2 (D) khi cho p-H 2 N-C 6 H 4 -SO 3 H (A) hoặc p-H 2 N-C 6 H 4 -COOH (B) tương tác với dung dịch nước Br 2. Bài 8: Hãy chỉ ra cơ chế phản ứng và sản phẩm cuối của phản ứng cộng Br 2 (1:1) với những chất sau: a. Acid maleic (1). b. Acid fumaric (2). c. But-2-ine (3).

H C 3 − C ≡ C −CH 3 (1) (2) (3)

Bài 9: Xét phản ứng thế: RCl + OH − → ROH + Cl−có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[RCl] hoặc

v =k[RCl][OH ]− a. Cho một ví dụ cụ thể về RCl trong mỗi trường hợp, giải thích. b. Sự dung môi giải của tert–Butyl bromide trong acid acetic xảy ra theo cơ chế như sau: 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

(CH ) CBr (CH ) C Br (1) (CH ) C CH COO (CH ) COCOCH (2)

→ +

  Hãy giải thích tại sao, khi tăng hàm lượng Sodiumacetate (CH 3 COONa) thì không làm tăng tốc độ phản ứng.

Bài 10: Hợp chất 2,2,4-trimethylpentane (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợp xúc tác từ C 4 H 8 (X) với C 4 H 10 (Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: thứ nhất, khi có xúc tác acid vô cơ, X tạo thành Z và Q ; thứ hai, hydro hoá Q và Z. a. Viết các phương trình phản ứng để minh họa và tên các hợp chất X, Y, Z, Q theo danh pháp IUPAC. b. Ozone phân Z và Q sẽ tạo thành 4 hợp chất, trong đó có acetone và formaldehyde, trình bày cơ chế. Bài 11: Giải thích: a. Tại sao phản ứng sau không dùng để tổng hợp tert-butyl propyl ether. CH 3 CH 2 CH 2 ONa + (CH 3 ) 3 C–Br → (CH 3 ) 3 C–OCH 2 CH 2 CH 3 b. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì. c. Hãy đề nghị phương pháp tổng hợp tert-butyl propyl ether tốt hơn. Bài 12: Xử lí α - halogen cetone với base mạnh tạo thành các sản phẩm chuyển vị. Sự chuyển vị này gọi là phản ứng Favorski: α - chlorocyclohexanone sẽ chuyển vị thành methylcyclopentanecacbocylate khi có mặt CH 3 ONa trong ether. Hãy xác định cơ chế của phản ứng này.

Bài 13: Cho các phản ứng sau: But − 2 − ine  LiAlH 4 → A (1) ; But − 2 − ine Pd / CaCOH 23 → A (2). Trong đó

A, B là 2 đồng phân lập thể. Khi chế hóa riêng biệt A và B bằng acid mạnh thì chúng đều chịu sự chuyển hóa sau: Đồng phân hóa vị trí, đồng phân hóa không gian. a. Xác định A, B và các sản phẩm chuyển hóa nêu trên. b. Viết cơ chế cho quá trình chuyển hóa trên. Bài 14: Khi đun nóng 2–methylcyclohexane–1,3–dione với but–3–ene–2–one trong dung dịch kiềm người ta thu được một hợp chất hữu cơ (sản phẩm chính) có công thức C 11 H 14 O 2. Hãy viết công thức cấu tạo của sản phẩm này và giải thích quá trình tạo ra nó. Bài 15: Có một phản ứng chuyển hóa theo phương trình sau: