1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022

Nếu như ngày 09/10 là buổi phỏng vấn và tuyển chọn hơn 100 sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà Nội có tố chất tham gia vào lớp đào tạo tiếng Đức do VICAT giảng dạy; thì chỉ sau 2 tuần, các em sinh viên chính thức bước vào buổi học tiếng Đức đầu tiên.

Ngày 26/10 vừa qua, 3 lớp học tiếng Đức đầu tiên tại trường Cao đẳng Y tế Hà Nội chính thức được khai giảng. Đây là chương trình nằm trong khuôn khổ hợp tác đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng viên chất lượng cao giữa trường Cao đẳng Y tế Hà Nội và công ty TNHH VICAT Toàn Cầu.

Theo đó, các em sinh viên được học tiếng Đức tại trường thay cho ngoại ngữ là tiếng Anh. Kết thúc năm nhất, với các em sinh viên đăng ký đi theo chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng hệ 1 năm tại CHLB Đức và đạt đủ điểm tiếng Đức theo yêu cầu sẽ được VICAT tài trợ toàn bộ học phí trong 3 năm học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Nội. Đặc biệt, ban giám đốc VICAT dành tặng 1 suất học bổng toàn phần (bao gồm học phí 3 năm học cao đẳng tại Việt Nam và toàn bộ chi phí đi theo chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng) dành cho sinh viên xuất sắc nhất. 

VICAT phỏng vấn sinh viên trường CĐ Y tế Hà Nội đăng ký chương trình đào tạo điều dưỡng viên chất lượng cao

Học bổng toàn phần chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng Đức cho tân sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà Nội 

1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022
Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Công ty TNHH VICAT Toàn Cầu và trường Cao đẳng Y tế Hà Nội

Do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, lớp học vẫn được tổ chức Online. Tuy nhiên, VICAT cũng đã gửi bản mềm giáo trình học tới toàn bộ sinh viên. Buổi học đầu tiên, các em đã được làm quen với nước Đức cũng như tiếp nhận những kiến thức đầu tiên về việc chào hỏi, tạm biệt, giới thiệu bản thân, cảm ơn…

1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022

Lớp học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Nội được dẫn dắt trực tiếp bởi các thầy cô giáo của trung tâm tiếng Đức VICAT. Đây đều là những giáo viên có trình độ và kinh nghiệm giảng dạy, chắc chắn sẽ mang lại nhiều bài học lý thú. 

1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022

Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội trực thuộc UBND thành phố Hà Nội là đơn vị đào tạo đa ngành về sức khỏe trong đó có đào tạo chính quy ngành điều dưỡng. Đây cũng là ngành đào tạo thế mạnh của nhà trường.  Quy mô đào tạo của trường từ 4000 – 5000 sinh viên, tuyển mới hàng năm từ 2000 – 2500, trong đó tuyển mới ngành điều dưỡng trong những năm gần đây đều từ 1000 chỉ tiêu trở lên.

Sự kết hợp đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng viên chất lượng cao giữa nhà trường và VICAT là một hướng đi nhân văn không chỉ giúp nhà trường giải quyết bài toán việc làm sau tốt nghiệp cho sinh viên, mà còn giúp các em sinh viên nắm bắt xu hướng nghề nghiệp mới trên thế giới, cơ hội việc làm ổn định, mức lương cao với chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng hệ 1 năm tại CHLB Đức. Đây đã đang và sẽ là hướng đi mới trong tương lai được các các đơn vị đào tạo cũng như sinh viên ngành điều dưỡng ưu tiên lựa chọn. 

Xem thêm:

6 dấu hiệu nhận biết trung tâm tiếng Đức tốt

Ký kết thỏa thuận hợp tác giữa trường Cao đẳng Y tế Hà Nội và công ty TNHH VICAT Toàn cầu

Trường Cao đẳng y tế Hưng Yên được thành lập vào ngày 29 tháng 5 năm 2009. Với kinh nghiệm đào tạo hơn 11 năm trường đã và đang là một trong số những trường đào tạo y sĩ, dược sĩ uy tín, chất lượng nhất tỉnh Hưng Yên. Mỗi năm, trường đào tạo hơn 1000 sinh viên có bằng cao đẳng, trung cấp, liên thông và sinh viên ra trường có việc làm chiếm tỷ lệ cao. Để làm được như vậy, một phần chính là nhờ đội ngũ giảng viên hăng say, nhiệt huyết đã làm nên thành công của trường như ngày hôm nay.

1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022
Trường Cao đẳng y tế Hưng Yên

Trường luôn thường xuyên tu bổ cơ sở vật chất,  đầu tư các trang thiết bị dạy học hiện đại  để góp phần nâng cao chất lượng học tập cho sinh viên.  hãy cùng tìm hiểu về trường Cao đẳng y tế Hưng Yên. 

A. GIỚI THIỆU

         Tên trường: Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên

        Tên tiếng anh: Hung Yen Medical College

        Mã trường: CDD2202

        Loại trường: Công lập

        Hệ đào tạo: Cao Đẳng,, Liên Thông, Văn Bằng 2, Trung Cấp

        Địa chỉ: Đường Tuệ Tĩnh – Phường An Tảo – TP Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

        SDT:  

  • 02213 865 502
  • 02213 865 166

        Email:

        Website: www.yhy.edu.vn.

Facebook:  www.facebook.com/TruongCaoDangYTeHungYen/

1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022
Góc nhỏ truong khuôn viên trường Cao đẳng y tế Hưng Yên

B.  THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 ĐANG CẬP NHẬT

  I. THÔNG TIN CHUNG:

Trường Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên đào tạo các ngành nghề như sau: 

  • Hệ Cao Đẳng: Cao Đẳng Dược Sĩ, Cao Đẳng Điều Dưỡng.
  • Hệ Trung Cấp: Y Sĩ Đa Khoa, Điều Dưỡng, Dược Sĩ, Hộ Sinh, Y Sĩ YHCT
  1. Thời gian tuyển sinh:
  • Nhà trường tuyển sinh thành nhiều đợt trong năm và dừng tuyển sinh cho đến khi đủ chỉ tiêu đặt ra ban đầu.
  1. Hồ sơ xét tuyển:

Nhằm phục vụ cho công tác tuyển sinh được đảm bảo, thí sinh cần bổ sung đầy đủ những thông tin sau:

  • Phiếu đăng ký tuyển sinh theo mẫu sẵn nhà trường cung cấp
  • 1 bản photo bằng tốt nghiệp THPT Quốc Gia (công chứng)
  • 1 bản photo học bạ THPT (công chứng)
  • Giấy tờ chứng nhận thuộc diện được ưu tiên nếu thí sinh có.
  • 3 ảnh 4*6 
  • 2 phong bì có dán tem và ghi rõ các thông tin: Họ và Tên, Địa chỉ nơi cư trú, SĐT 
  1. Đối tượng tuyển sinh:
  • Trường chỉ áp dụng tuyển sinh đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc Gia
  1. Phạm vi tuyển sinh:
  • Trường Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
  1. Phương thức tuyển sinh

5.1   Phương thức xét tuyển:

  • Trường Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên thực hiện tuyển sinh theo hình thức xét tuyển học bạ THPT.
  • Trường không chấp nhận thí sinh có đánh giá hạnh kiểm trung bình hay yếu. Thí sinh phải có hạnh kiểm được đánh giá từ khá trở lên

5.2   Mức xét tuyển để nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào:

  • Trường chỉ áp dụng xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc Gia

5.3   Chính sách ưu tiên:

  • Để biết rõ về các chính sách ưu tiên của trường thí sinh cần truy cập vào website của trường để biết thêm chi tiết.

6   Học Phí:

  • Trường áp dụng mức thu học phí theo quy định hiện hành của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về các ngành đào tạo y dược.
1000 trường cao đẳng y tế hàng đầu thế giới năm 2022
Sinh viên trường Cao đẳng y tế Hưng Yên thực hành trong giờ học

II.Các ngành 

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu
Dược  6720201 100
Điều dưỡng 6720301 100

III.TRUNG CẤP

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu
Y sĩ  5720101 50
Hộ sinh 5720303 50

Xem thêm:

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ NINH BÌNH NĂM 2022

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HẢI DƯƠNG NĂM 2022

{{phone.Value}}

1000++

Tuyển sinh thành công

94%%

sinh viên vào Đại học mà họ lựa chọn

4400++

Học sinh tham khảo Chỉ số giáo dục khi đăng ký Đại học

Các trường cao đẳng không có 1 MBBS nào trên thế giới?
Subject area rankings are as follows:

  • Đại học Harvard thành lập năm 1782, Trường Y Harvard giữ vị trí của nhà vô địch trong bảng xếp hạng QS World cho năm 2021. medicine;
  • Đó là trường đại học số 1 của thế giới? clinical medicine and pharmacology;
  • 1. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) clinical medicine, preclinical training, health.

10 trường cao đẳng y tế hàng đầu là gì?

Các trường cao đẳng y tế hàng đầu ở Ấn Độ.
Rank
Đại học Y khoa Maulana Azad, Delhi ..

Cao đẳng Y tế Kasturba, Manipal ..

Đại học Y khoa King George Lucknow ..

Trường Cao đẳng Y tế Madras, Chennai ..

Trường Cao đẳng Y tế Chính phủ và Bệnh viện, Chandigarh ..

Grant Medical College, Mumbai ..

Đại học Y Osmania, Hyderabad ..

Xếp hạng AIIMS trên thế giới là gì?

Tất cả các cấp bảng xếp hạng New Delhi của Viện Khoa học Y tế Ấn Độ (AIIMS).Tất cả Viện Khoa học Y khoa Ấn Độ (AIIMS) New Delhi được xếp hạng #826 trong các trường đại học toàn cầu tốt nhất.

1 Thế giới 98.9 100 95.4 100 100 0 0
2 Chỉ định 96.4 96.4 97.2 94.2 96.3 0 0
3 Quốc gia 94.8 93.7 95.9 91.9 96.8 0 0
4 Ghi bàn 94.1 96 93.9 94.2 91.4 0 0
5 Đại diện học thuật. 93.2 92.2 94.7 78.6 99.2 0 0
6 Trích dẫn trên mỗi FAC. 92.3 96 92.1 73.2 94.1 0 0
7 Người sử dụng lao động đại diện. 92.2 89.9 95 85.7 95.6 0 0
8 Sinh viên giảng viên 91.4 88.8 94.1 88.8 94 0 0
9 Khoa Int'l 91.3 88 94.3 82.3 97.3 0 0
10 Sinh viên int'l 90.8 87.1 96.9 84.4 93.1 0 0
11 Đại học Harvard 90.7 87.6 100 92.9 85.4 0 0
12 Oxford, Đại học 90.6 89.8 95.3 69.2 95.6 0 0
13 Đại học Stanford 90.2 87.1 94.7 78.9 95.1 0 0
14 đại học Cambridge 89.7 85.6 92.1 80.1 97.7 0 0
15 Đại học Johns Hopkins 89.4 85 95.1 74.9 96.6 0 0
16 Viện Karolinska 89 83.5 96.5 77.8 94.6 0 0
17 Đại học California, Los Angeles (UCLA) 87.6 85.2 92.8 74.5 91.6 0 0
18 đại học Yale 87.3 84.4 91.6 80.5 90.5 0 0
19 Ucl 87 81.3 92.5 79.3 93.8 0 0
20 Đại học Hoàng gia Luân Đôn 86.6 79.4 93.8 69.7 97.5 0 0
21 MIT 86.4 81.7 95.2 73.6 90.3 0 0
22 Đại học California, San Francisco 86.3 80.3 92.5 76.4 93.8 0 0
23 Trường Thuốc vệ sinh và Y học Nhiệt đới Luân Đôn 86.2 83.3 95.9 65.7 89.3 0 0
24 Đại học Quốc gia Singapore (NUS) 86 86.8 88 85.6 82.7 0 0
25 Đại học McGill 85.5 82.4 90.3 77.6 88.7 0 0
26 Đại học California, San Diego (UCSD) 85.2 79 94.6 70.3 91.8 0 0
27 Đại học Chicago 85 78.9 95.1 76.9 87.8 0 0
28 Đại học Quốc gia Seoul 84.5 81.6 86.9 79.7 88.8 0 0
29 Đại học Tokyo 84.4 87.5 82.4 85.8 80.8 0 0
30 Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg 84.2 78.6 91.4 71.3 91.2 0 0
31 Đại học British Columbia 84.1 78.9 89.8 77.9 89.3 0 0
32 UVA 84 77.8 94.1 66.5 90.9 0 0
33 = Đại học Cornell 83.9 75.9 93.7 75.4 90.2 0 0
33 = Đại học Cornell 83.9 76.6 92.5 75.9 90 0 0
35 Đại học New York (NYU) 83.5 76.2 94.8 62 92.3 0 0
EUR 36 = 83.3 77.3 90.3 75.7 88.8 0 0
EUR 36 = 83.3 75.6 95.2 59.4 93.2 0 0
38 Đại học Monash 83.2 77.3 92.8 76.8 85.7 0 0
39 Đại học Washington ở St. Louis 82.7 83.8 85.9 74 81.2 0 0
40 Manchester, Đại học 82.6 81.5 91.4 69.3 81 0 0
Đại học Hồng Kông Đại học Trung Quốc Hồng Kông (CUHK) 82.2 73.7 94.7 64.2 90.6 0 0
Đại học Hồng Kông Đại học Trung Quốc Hồng Kông (CUHK) 82.2 72.5 91.4 67.7 94.4 0 0
43 41 = 82.1 76.3 89.7 72.2 87.9 0 0
44 Đại học McMaster 82 74 92 70.9 89.2 0 0
45 Đại học Copenhagen 81.9 75.4 88.8 76.5 87.5 0 0
46 Ludwig-Maximilians-Universität München 81.7 71.4 93.4 64.9 93.3 0 0
Đại học Sorbonne Đại học New South Wales (UNSW Sydney) 81.5 76.8 90.2 61.9 88 0 0
Đại học Sorbonne Đại học New South Wales (UNSW Sydney) 81.5 72.7 95.1 67.5 87.5 0 0
Đại học Pittsburgh 47 = 81.3 69.7 94.3 63 94 0 0
Đại học Pittsburgh 47 = 81.3 78.1 87.1 78.7 81.7 0 0
Đại học Y Baylor Đại học Glasgow 81.1 76.5 89.8 71.1 83.8 0 0
Đại học Y Baylor Đại học Glasgow 81.1 69.3 93.6 69.2 92.2 0 0
Đại học Y Baylor Đại học Glasgow 81.1 73.6 88.8 72.9 88.8 0 0
54 49 = 81 82.1 82.3 81.4 77.9 0 0
55 đại học Emory 80.9 71.2 92.3 73.1 88.3 0 0
56 Đại học Đài Loan quốc gia (NTU) 80.8 81.9 82.8 82.8 76.3 0 0
57 51 = 80.7 71 96 51.3 92.6 0 0
Ku Leuven trường Đại học Northwestern 80.5 87.7 82 76.8 68.9 0 0
Ku Leuven trường Đại học Northwestern 80.5 82.2 93.2 54.8 75.3 0 0
60 Đại học Queensland 80.4 79 87.4 70.3 79.8 0 0
61 Đại học Kyoto 80.2 70.6 90.7 73.8 87.8 0 0
62 đại học Boston 80 71.4 91.9 64.6 88.1 0 0
63 Đại học Bắc Kinh 79.6 68.9 97.2 61 86.5 0 0
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson 58 = 79.4 72.1 90.4 65 85.8 0 0
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson 58 = 79.4 68.7 94.9 70.1 84.8 0 0
66 Charité - Universitätsmedizin Berlin 79.3 67.3 91.7 67.2 90.8 0 0
Trường Y Mayo Đại học Sungkyunkwan (SKKU) 79.2 73.6 89.3 65.2 83.5 0 0
Trường Y Mayo Đại học Sungkyunkwan (SKKU) 79.2 69.3 91.6 76.4 83.7 0 0
Đại học Zurich Uu 79.1 78 87.2 82.6 71.3 0 0
Đại học Zurich Uu 79.1 71.8 90.5 64.9 85 0 0
71 Đại học Queen Mary của London (QMUL) 79 69.6 92.8 59.3 88 0 0
64 = Đại học de Barcelona 78.6 70.1 90.1 67.8 85.1 0 0
64 = Đại học de Barcelona 78.6 71.9 88.2 63 86.1 0 0
Bristol, Đại học Đại học de Montréal 78.5 75.7 80.9 80.2 79.9 0 0
Bristol, Đại học Đại học de Montréal 78.5 66.3 93.8 60.4 89.8 0 0
76 67 = 78.4 68 91.2 62.6 88.6 0 0
77 Đại học Maastricht 78.3 69.9 92.1 56 86.8 0 0
78 Đại học Kỹ thuật Munich 77.9 68.5 90.1 65.6 85.5 0 0
79 69 = 77.7 66.4 91.5 72.1 84.1 0 0
Eth Zurich LU 77.6 73.5 81.3 76.9 80.8 0 0
Eth Zurich LU 77.6 65.5 91.1 65.3 88.3 0 0
Đại học Birmingham 72 = 77.5 64.4 91.4 73.3 86.3 0 0
Đại học Birmingham 72 = 77.5 68.6 94.4 38.4 90.6 0 0
84 Đại học Lund 77.4 62.6 91.9 68.9 89.9 0 0
Đại học Milan 74 = 77.3 65.2 94.4 57.6 87.4 0 0
Đại học Milan 74 = 77.3 70.6 80 74.7 86.5 0 0
87 Đại học Fudan 77.2 68.6 89.6 59.3 85.6 0 0
88 Đại học Vanderbilt 77.1 65.4 93.5 61.9 85.6 0 0
Đại học Groningen Đại học Y khoa Vienna 76.9 75.2 84.2 78 71.8 0 0
Đại học Groningen Đại học Y khoa Vienna 76.9 63.5 91.6 67.2 87.4 0 0
Đại học Groningen Đại học Y khoa Vienna 76.9 72.7 83.8 72.7 78.3 0 0
Alma Mater Studiorum - Đại học Bologna Đại học Newcastle 76.8 71.1 87.2 76.6 75.6 0 0
Alma Mater Studiorum - Đại học Bologna Đại học Newcastle 76.8 66.7 89.8 64.7 84.9 0 0
Alma Mater Studiorum - Đại học Bologna Đại học Newcastle 76.8 65.1 91.1 64.4 86.3 0 0
95 80 = 76.7 63 89.9 73 86.9 0 0
Đại học Thượng Hải Jiao Tong Đại học Helsinki 76.6 66.4 88.3 70.9 83.6 0 0
96 = Đại học Oslo 76.6 67.8 88.5 57.5 86.3 0 0
98 = Đại học Osaka 76.4 75.2 80.9 74.4 74.6 0 0
98 = Đại học Osaka 76.4 69 90 64.3 79.4 0 0
98 = Đại học Osaka 76.4 64.3 90.2 63 87.2 0 0

Đại học Leeds

Đại học Nam California

Làm thế nào để chọn một trường đại học sử dụng các trường đại học trên thế giới?Các trường đại học tốt nhất trong CNTT, Kinh doanh, Tài chính, Luật

Bạn cần biết gì về xếp hạng của các trường đại học trên thế giới, chọn một trường đại học để đi du học?

Về xếp hạng của unis trên thế giới

Đại học nổi bật academic reputation, reputation of University among employers, the impact of research on scientific community.

Tiêu chí đánh giá the graduates, who received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, teachers who have received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, the quality of research activities and funding.

QS: Danh tiếng học thuật, danh tiếng của trường đại học giữa các nhà tuyển dụng, tác động của nghiên cứu đối với cộng đồng khoa học. quality of teaching, quality research, dissemination of knowledge and international environment (the representation of foreign students and teachers).

Các trường cao đẳng không có 1 MBBS nào trên thế giới?

Đại học Harvard thành lập năm 1782, Trường Y Harvard giữ vị trí của nhà vô địch trong bảng xếp hạng QS World cho năm 2021. Established in 1782, the Harvard medical school holds the champion's position in the QS world rankings for 2021.

Đó là trường đại học số 1 của thế giới?

1. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)Massachusetts Institute of Technology (MIT)

10 trường cao đẳng y tế hàng đầu là gì?

Các trường cao đẳng y tế hàng đầu ở Ấn Độ..
Đại học Y khoa Maulana Azad, Delhi ..
Cao đẳng Y tế Kasturba, Manipal ..
Đại học Y khoa King George Lucknow ..
Trường Cao đẳng Y tế Madras, Chennai ..
Trường Cao đẳng Y tế Chính phủ và Bệnh viện, Chandigarh ..
Grant Medical College, Mumbai ..
Đại học Y Osmania, Hyderabad ..

Xếp hạng AIIMS trên thế giới là gì?

Tất cả các cấp bảng xếp hạng New Delhi của Viện Khoa học Y tế Ấn Độ (AIIMS).Tất cả Viện Khoa học Y khoa Ấn Độ (AIIMS) New Delhi được xếp hạng #826 trong các trường đại học toàn cầu tốt nhất.#826 in Best Global Universities.