105 ngàn đô là bao nhiêu tiền việt nam

Sáng 23/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức: 24.110 VND/USD. Chỉ số USD Index [DXY], đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 106,16.

Ảnh minh họa.

Diễn biến thị trường trong nước

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại [NHTM] dao động từ 23.400 - 25.265 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và USD trong nước ghi nhận vào sáng nay ít có sự điều chỉnh so với cuối tuần trước tại các NHTM. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.330 và mức bán ra là 24.700; tại Vietinbank mua vào 24.275 VND/USD - bán ra 24.735 VND/USD; tại BIDV mua vào 24.380 VND/USD - bán ra 24.680 VND/USD.

Tỷ giá Euro tại các NHTM mua vào và bán ra như sau: tại Vietcombank mua vào 25.282.40 VND/Euro - bán ra 26.670.15 VND/Euro; tại Vietinbank mua vào 25.118 VND/Euro - bán ra 26.418 VND/Euro; tại BIDV mua vào 25.441 VND/Euro - bán ra 26.637 VND/Euro.

* Tỷ giá Yen Nhật [JPY] tại các ngân hàng, cụ thể như sau: Tại Vietcombank, mua 159.10 VND/JPY - bán ra 168.41 VND/JPY; tại Vietinbank mua vào 159.45 VND/JPY - bán ra 169.15 VND/JPY, tại BIDV mua vào 160.38 VND/JPY - bán ra 168.67 VND/JPY,

* Tỷ giá đô la Úc [AUD] tại Vietcombank giá mua vào 15.114.95 VND/AUD - bán ra 15,758.30 VND/AUD; tại Viettinbank mua vào 15,179 VND/AUD - bán ra 15,799 VND/AUD; tại BIDV mua vào 15.171 VND/AUD - bán ra 15.691 VND/AUD.

* Tỷ giá đô la Canada [CAD] tại Vietcombank giá mua vào 17.444.76 VND/CAD - bán ra 18.187.29 VND/CAD; tại Viettinbank mua vào 17.584 VND/CAD - bán ra 18.294 VND/CAD; tại BIDV mua vào 17.502 VND/CAD - bán ra 18.137 VND/CAD.

* Tỷ giá Franc Thụy Sỹ [CHF] tại Vietcombank giá mua vào 26.812.81 VND/CHF - bán ra 27.954.08 VND/CHF; tại Viettinbank mua vào 26.944 VND/CHF - bán ra 27.914 VND/CHF; tại BIDV mua vào 26.893 VND/CHF - bán ra 27.895 VND/CHF.

* Tỷ giá Bảng Anh [GBP] tại Vietcombank giá mua vào 29.020.50 VND/GBP - bán ra 30.255.74 VND/GBP; tại Viettinbank mua vào 29.273 VND/GBP - bán ra 30.453 VND/GBP; tại BIDV mua vào 29.059 VND/GBP - bán ra 30.130 VND/GBP.

* Tỷ giá Nhân dân tệ [CNY] tại Vietcombank giá mua vào 3.283.67 VND/CNY - bán ra 3.423.95 VND/CNY; tại Viettinbank mua vào 3.282 VND/CNY - bán ra 3.422 VND/CNY; tại BIDV mua vào 3.318 VND/CNY - bán ra 3.407 VND/CNY.

Diễn biến thị trường thế giới

Chỉ số DXY quay đầu giảm tuần vừa qua, trong bối cảnh lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tiếp tục tăng. Lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã chạm mốc 5% vào tuần. Theo dự báo được Ngân hàng trung ương đưa ra vào tháng trước, Fed có khả năng tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản thêm một lần nữa trong năm nay. Tại cuộc họp tiếp theo diễn ra vào ngày 1/11, thị trường vẫn kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất.

Chỉ số DXY đã bị mắc kẹt trong phạm vi hẹp giữa 105,97-106,67 vào tuần trước. Mức hỗ trợ quan trọng hiện tại với chỉ số này là 106. Nếu Chỉ số DXY có thể duy trì tốt trên mốc 106, triển vọng ngắn hạn sẽ là tăng, thậm chí có thể đạt mốc 107 - 108.

Mặt khác, nếu chỉ số này giảm xuống dưới mốc 106, nó có thể sẽ tiếp tục rớt xuống vùng 105,50 - 105. Nguy cơ đảo ngược xu hướng sẽ chỉ xuất hiện nếu chỉ số đồng DXY trượt xuống dưới mốc 105.

Trong khi đó, đồng Euro đã tăng trở lại vào tuần trước. Đồng tiền này đã cố gắng duy trì tốt trên mức 1,05. Tuy nhiên, triển vọng ngắn hạn vẫn chưa chuyển sang hướng lạc quan. Các mức kháng cự quan trọng đối với đồng tiền này là 1,0650 - 1,07. Đồng tiền này cần phải tăng mạnh vượt qua mức 1,07 để có thể tăng lên mức 1,08 và thậm chí cao hơn.

Ngược lại, nếu đồng Euro vẫn còn ở dưới mức 1,07 thì nó sẽ tiếp tục theo xu hướng này giảm xuống mốc 1,05 và thậm chí là 1,04 trong thời gian ngắn./.

Theo con số danh nghĩa, GDP toàn cầu năm 2023 được dự báo tăng trưởng 5,3%, còn nếu điều chỉnh theo lạm phát, con số này là 2,8%.

Mỹ tiếp tục được dự báo là nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2023 với GDP 26,9 nghìn tỷ USD. Con số này lớn hơn tổng GDP của 174 nền kinh tế tính từ Indonesia [xếp thứ 17] tới Tuvalu [xếp thứ 191]. Theo sau Mỹ là Trung Quốc với GDP dự báo đạt 19,4 nghìn tỷ USD.

Phần lớn các nền kinh tế trong top 5 vẫn giữ nguyên vị trí của năm 2022, ngoại trừ Ấn Độ. Quốc gia Nam Á được dự báo sẽ vượt qua Anh trở thành nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới với GDP 3,7 nghìn tỷ USD.

Xét ở khu vực, Mỹ là nền kinh tế lớn nhất khu vực Bắc và Trung Mỹ. Trung Quốc lớn nhất tại châu Á. Tại châu Âu, Đức là nền kinh tế lớn nhất với GDP dự báo đạt 4,3 nghìn tỷ. Nigeria lớn nhất tại châu Phi với GDP 506,6 tỷ USD. Tại Nam Mỹ, Brazil là nền kinh tế lớn nhất với GDP 2,1 nghìn tỷ USD. Khu vực Trung Đông có nền kinh tế lớn nhất là Saudi Arabia với GDP 1,1 nghìn tỷ USD.

10.000 đô tương đương với bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

100 đô la bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

1000 đô tương đương bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

5 đô đổi ra tiền Việt Nam là bao nhiêu?

Download Our Currency Converter App.

Chủ Đề