1.
Phương pháp:
- Thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số phútở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ.
Cách giải:
Ta có:
+] 3 giờ 25 phút⨯ 3 = 9 giờ 75 phút = 10 giờ 15 phút [vì 75 phút = 1 giờ 15 phút].
+] 4giờ 12 phút⨯ 5 = 20 giờ 60 phút = 21 giờ [vì 60 phút = 1 giờ].
+] 1giờ 26 phút⨯ 6 = 6 giờ 156 phút = 8 giờ 36 phút [vì 156 phút = 2 giờ 36 phút].
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
2.
Phương pháp:
- Thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
-Nếu số phút [hoặc số giây] ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ [hoặc số phút].
Cách giải:
a. 2giờ 27 phút⨯ 4 = 8 giờ 108 phút = 9 giờ 48 phút [vì 108 phút = 1 giờ 48 phút].
Chọn A
b. 12 phút 13 giây ⨯ 7 = 84 phút 91 giây = 85 phút 31 giây [vì 91 giây = 1 phút 31 giây] = 1 giờ 25 phút 31 giây [vì 85 phút = 1 giờ 25 phút].
Chọn B
c.16 giờ 5 phút : 5 = 15 giờ 65 phút : 5 = 3 giờ 13 phút.
Chọn A
3.
Phương pháp:
- Thực hiện tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Cách giải:
a. 18 giờ 40 phút : 4 = 16 giờ 160 phút : 4 = 4 giờ 40 phút.
A. 4 giờ 20 phút
S
B. 4 giờ 40 phút
Đ
b. 32 phút 8 giây ⨯ 3 : 4 = 96 phút 24 giây : 4 = 24 phút 6 giây.
A. 24 phút 6 giây
Đ
B. 26 phút 8 giây
S
4.
Phương pháp:
- Tính thời gian làm 1 sản phẩm ta lấy thời gian làm 3 sản phẩm chia cho 3.
- Tình thời gian làm 13 sản phẩm ta lấy thời gian làm 1 sản phẩm nhân với 13.
Cách giải:
Người đó làm 1 sản phẩm hết số thời gian là:
4 giờ : 3 = 1 giờ 20 phút
Người đó làm 13 sản phẩm hết số thời gian là:
1 giờ 20 phút⨯ 13 = 13 giờ 260 phút
13 giờ 260 phút = 17 giờ 20 phút.
Chọn A.
5.
Phương pháp:
Ta có 1 giờ = 60 phút. Để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta lấy 60 phút nhân với số đó.
Cách giải:
a. 1,4 giờ = 60 phút⨯ 1,4 = 84 phút.
b. \[\dfrac{3}{4}\] giờ = 60 phút⨯\[\dfrac{3}{4}\] = 45 phút
6.
Phương pháp:
- Thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên, tính lần lượt trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau;biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Sau mỗi kết quả ta phải ghi số đo tương ứng.
- Trong khi thực hiện tính giá trị biểu thức, nếu số giây lớn hơn hoặc bằng \[60\] thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơnvị lớn hơn của giây là phút.
Cách giải:
a. 2 giờ 40 phút + 25 phút ⨯ 3
= 2 giờ 40 phút + 75 phút
= 2 giờ 40 phút + 1 giờ 15 phút
= 3 giờ 55 phút
b. 5 giờ 12 phút ⨯ 2 4 giờ
= 10 giờ 24 phút 4 giờ
= 6 giờ 24 phút
c. [2 giờ 45 phút + 49 phút] ⨯ 4
= 2 giờ 94 phút⨯ 4
= 8 giờ 376 phút [376 phút = 6 giờ 16 phút]
= 14 giờ 16 phút
d. [8 giờ 15 phút] : 5 + 1 giờ 24 phút
= 1 giờ 39 phút + 1 giờ 24 phút
= 2 giờ 63 phút [63 phút = 1 giờ 3 phút]
= 3 giờ 3 phút
7.
Phương pháp:
- Tính thời gian may 1 cái áo ta lấy thời gian may 2 cái áo chia cho 2.
- Tình thời gian may 7 cái áo ta lấy thời gian may 1 cái áo nhân với 7.
Cách giải:
Người đó may 1 cái áo trong thời gian là:
3 giờ 48 phút : 2 = 1 giờ 54 phút
Người đó may 7 cái áo trong thời gian là:
1 giờ 54 phút ⨯ 7 = 7 giờ 378 phút
7 giờ 378 phút = 13 giờ 18 phút [vì 378 phút = 6 giờ 18 phút]
Đáp số : 13 giờ 18 phút.
8.
Phương pháp:
- Tính thời gian làm 1 sản phẩm ta lấy 8 giờ 15 phút trừ đi 7 giờ 30 phút.
- Tình thời gian làm 5 sản phẩm ta lấy thời gian làm 1 sản phẩm nhân với 5.
Cách giải:
Người thợ làm 1sản phẩmtrong thời gian là:
8 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút = 45 phút
Người thợ làm 5sản phẩmtrong thời gian là:
45 phút ⨯ 5 = 225 phút = 3 giờ 45 phút
Đáp số : 3 giờ 45 phút.