2fe có nghĩa là gì

Xác định công thức phân tử A [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Chứng minh rằng: [Hóa học - Lớp 6]

2 trả lời

Tìm giá trị n thỏa mãn [Hóa học - Lớp 6]

3 trả lời

Tính pH khi trộn lẫn các chất [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Tính tổng khối lượng [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2Fe + 3H2O2 → 2Fe[OH]3

2Fe + 3H2O2 → 2Fe[OH]3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe [sắt] phản ứng với H2O2 [oxi già] để tạo ra Fe[OH]3 [Sắt[III] hidroxit] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
2Fe + 3H2O2 → 2Fe[OH]3


không có

Phản ứng oxi-hoá khử

Cho sắt lội qua dung dịch H2O2.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe [sắt] tác dụng H2O2 [oxi già] và tạo ra chất Fe[OH]3 [Sắt[III] hidroxit] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe + 3H2O2 → 2Fe[OH]3 là gì ?

Xuất hiện hiện tương kết tủa vàng nâu.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe[OH]3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe [sắt] ra Fe[OH]3 [Sắt[III] hidroxit]

Phương Trình Điều Chế Từ H2O2 Ra Fe[OH]3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O2 [oxi già] ra Fe[OH]3 [Sắt[III] hidroxit]


Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...

H2O2 [oxi già]


Trong gia đình Khi ở nồng độ thấp [dưới 5%] nó được sử dụng phổ biến để tẩy rửa tóc hay vết thương trên người ở một mức độ nhất định.Với n� ...


Limonit, một hỗn hợp gồm nhiều hydrat và đa hình của sắt[III] oxy-hydroxit, là một trong ba quặng sắt chính, đã được sử dụng từ gần nhất là 2500 TCN.[6][7] ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, H2 [hidro] phản ứng với Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] để tạo ra Fe [sắt], H2O [nước] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 570

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phản ứng oxi-hoá khử

cho Fe3O4 tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2 [hidro] tác dụng Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] và tạo ra chất Fe [sắt], H2O [nước] dưới điều kiện nhiệt độ > 570

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe [sắt] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng xám], H2O [nước] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2 [hidro] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] [trạng thái: rắn] [màu sắc: nâu đen], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 [hidro] ra Fe [sắt]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 [hidro] ra H2O [nước]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra Fe [sắt]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra H2O [nước]

Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

Ôxít sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ [ferrimagnetic]. Ứng dụng rộng rãi nhất của nó ...

Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Page 3

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các phát biểu sau: [1] Khí SO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. [2] Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit. [3] Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch. [4] Khi được thải ra khí quyển, freon [chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2] phá hủy tầng ozon. [5] Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch. Những phát biểu đúng là

A. [3], [4], [5]. B. [1], [2], [4]. C. [1], [2], [4], [5].

D. [2], [3], [4], [5].

Cho các phương trình hóa học sau: [1]. Zn + BaSO4 → [2]. Na2SO3 + Ba[OH]2 → [3]. H2 + O2 → [4]. NaOH + CuCl2 → [5]. Al + H2O → [6]. NaOH + CH3COOK → Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng cho ra ản phẩm đơn chất?

A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: H2O + K2CO3 + FeCl3 ---> ; CH3I + C2H5NH2 ---> ; Br2 + C6H6 ---> ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O ---> ; NaHCO3 + C2H5COOH ---> ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 ---> ; Br2 + KI ---> ; H2O + KCl ---> ; S + CrO3 ----> ; FeCl2 + H2O ----> ; AlCl3 ---t0--> ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 ---> ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 ---> O2 + C4H10 --> ; Ba[OH]2 + Cr[NO3]3 ---> ; NaOH + K2HPO4 ---> ; NaOH + C2H5Cl ---> ; H2SO4 + Fe[OH]2 ---> ; Cu + H2SO4 + NaNO3 ---> ; F2 + H2 ---> ; Fe2O3 + H2 ---> ; CaO + HCl ---> ; KOH + CH3NH3HCO3 ---> ; C + ZnO ---> ; Zn + BaSO4 ---> ; Na2SO3 + Ba[OH]2 ---> ; H2 + O2 ---> ; NaOH + CuCl2 ---> ; Al + H2O ---> ; NaOH + CH3COOK ---> ; Mg + CO2 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca[OH]2 + SO2 ---> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --dpnc--> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phương trình tạo ra đơn chất?

A. 26 B. 18 C. 24

D. 12

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-07-15 05:10:53pm


Video liên quan

Chủ Đề