3 năm liên tiếp Tiếng Anh là gì

Quả bóng vàng châu Âu [tiếng Pháp: Ballon d'Or, hay còn gọi tắt là Quả Bóng Vàng] là một giải thưởng bóng đá thường niên được trao cho cầu thủ xuất sắc nhất trong năm trên toàn thế giới do tạp chí France Football tổ chức. Giải thưởng này xuất phát từ ý tưởng của phóng viên thể thao Gabriel Hanot, người đã đề nghị các đồng nghiệp của mình bình chọn cho cầu thủ chơi hay nhất tại châu Âu trong năm 1956. Người đầu tiên nhận danh hiệu này là Stanley Matthews, cầu thủ người Anh của câu lạc bộ Blackpool.[1] Quả bóng vàng Châu Âu được coi là giải thưởng cá nhân cao quý và danh giá nhất dành cho một cầu thủ trong một năm.

Quả bóng vàng châu Âu
Dấu này cho thấy rằng chủ nhân giải Quả bóng vàng [Ballon d'Or] cũng đoạt luôn giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA hoặc
Cầu thủ nam xuất sắc nhất của FIFA trong cùng một năm [xuất hiện từ 19912009 và 2016nay]
Lionel Messi là cầu thủ giành nhiều Quả bóng vàng châu Âu nhất trong lịch sử với bảy lần.
Michel Platini, người ba lần nhận Quả bóng vàng châu Âu vào ba năm liên tiếp 1983, 1984 và 1985.
Johan Cruyff ba lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1971, 1973 và 1974.
Marco van Basten ba lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1988, 1989 và 1992.
Franz Beckenbauer hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1972 và 1976.
Alfredo Di Stéfano hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1957 và 1959.
Kevin Keegan hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1978 và 1979.
Karl-Heinz Rummenigge hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1980 và 1981.
Zinédine Zidane chỉ nhận giải Quả bóng vàng một lần duy nhất sau khi đội tuyển Pháp vô địch thế giới năm 1998.
Ronaldo hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào năm 1997 và 2002, là người trẻ nhất từng được trao giải.
Lev Yashin là thủ môn duy nhất được trao giải Quả bóng vàng châu Âu vào năm 1963
George Weah là cầu thủ ngoài châu Âu đầu tiên và là cầu thủ châu Phi đầu tiên giành được danh hiệu này.

Thập niên 1950-60

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm Quả bóng vàng châu Âu [19562009]
1956 1 Stanley Matthews Blackpool 47
2 Alfredo Di Stéfano Real Madrid 44
3 Raymond Kopa Real Madrid 33
1957 1 Alfredo Di Stéfano[A 1] Real Madrid 72
2 Billy Wright Wolverhampton Wanderers 19
3 Duncan Edwards Manchester United 16
Raymond Kopa Real Madrid
1958 1 Raymond Kopa Real Madrid 71
2 Helmut Rahn Rot-Weiss Essen 40
3 Just Fontaine Stade de Reims 23
1959 1 Alfredo Di Stéfano Real Madrid 80
2 Raymond Kopa Real Madrid 42
3 John Charles Juventus 24
1960 1 Luis Suárez Barcelona 54
2 Ferenc Puskás Real Madrid 37
3 Uwe Seeler Hamburg 33
1961 1 Omar Sívori[A 2] Juventus 46
2 Luis Suárez Internazionale 40
3 Johnny Haynes Fulham 22
1962 1 Josef Masopust Dukla Prague 65
2 Eusébio Benfica 53
3 Karl-Heinz Schnellinger Köln 33
1963 1 Lev Yashin Dynamo Moscow 73
2 Gianni Rivera Milan 53
3 Jimmy Greaves Tottenham Hotspur 33
1964 1 Denis Law Manchester United 61
2 Luis Suárez Internazionale 43
3 Amancio Real Madrid 38
1965 1 Eusébio Benfica 67
2 Giacinto Facchetti Internazionale 59
3 Luis Suárez Internazionale 45
1966 1 Bobby Charlton Manchester United 81
2 Eusébio Benfica 80
3 Franz Beckenbauer Bayern Munich 59
1967 1 Flórián Albert Ferencváros 68
2 Bobby Charlton Manchester United 40
3 Jimmy Johnstone Celtic 39
1968 1 George Best Manchester United 61
2 Bobby Charlton Manchester United 53
3 Dragan Džajić Red Star Belgrade 46
1969 1 Gianni Rivera Milan 83
2 Luigi Riva Cagliari 79
3 Gerd Müller Bayern Munich 38

Thập niên 1970

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm
1970 1 Gerd Müller Bayern Munich 77
2 Bobby Moore West Ham United 70
3 Luigi Riva Cagliari 65
1971 1 Johan Cruyff Ajax 116
2 Sandro Mazzola Internazionale 57
3 George Best Manchester United 56
1972 1 Franz Beckenbauer Bayern Munich 81
2 Gerd Müller Bayern Munich 79
Günter Netzer Borussia Mönchengladbach
1973 1 Johan Cruyff[A 3] Ajax 96
2 Dino Zoff Juventus 47
3 Gerd Müller Bayern Munich 44
1974 1 Johan Cruyff Barcelona 116
2 Franz Beckenbauer Bayern Munich 105
3 Kazimierz Deyna Legia Warsaw 35
1975 1 Oleg Blokhin Dynamo Kyiv 122
2 Franz Beckenbauer Bayern Munich 42
3 Johan Cruyff Barcelona 27
1976 1 Franz Beckenbauer Bayern Munich 91
2 Rob Rensenbrink Anderlecht 75
3 Ivo Viktor Dukla Prague 52
1977 1 Allan Simonsen Borussia Mönchengladbach 74
2 Kevin Keegan[A 4] Hamburg 71
3 Michel Platini Nancy 70
1978 1 Kevin Keegan Hamburg 87
2 Hans Krankl Barcelona 81
3 Rob Rensenbrink Anderlecht 50
1979 1 Kevin Keegan Hamburg 118
2 Karl-Heinz Rummenigge Bayern Munich 52
3 Ruud Krol Ajax 41

Thập niên 1980

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm
1980 1 Karl-Heinz Rummenigge Bayern Munich 122
2 Bernd Schuster Barcelona 34
3 Michel Platini Saint-Étienne 33
1981 1 Karl-Heinz Rummenigge Bayern Munich 106
2 Paul Breitner Bayern Munich 64
3 Bernd Schuster Barcelona 39
1982 1 Paolo Rossi Juventus 115
2 Alain Giresse Bordeaux 64
3 Zbigniew Boniek Juventus 39
1983 1 Michel Platini Juventus 110
2 Kenny Dalglish Liverpool 26
3 Allan Simonsen Vejle 25
1984 1 Michel Platini Juventus 110
2 Jean Tigana Bordeaux 57
3 Preben Elkjær Hellas Verona 48
1985 1 Michel Platini Juventus 127
2 Preben Elkjær Hellas Verona 71
3 Bernd Schuster Barcelona 46
1986 1 Igor Belanov Dynamo Kyiv 84
2 Gary Lineker[A 5] Barcelona 62
3 Emilio Butragueño Real Madrid 59
1987 1 Ruud Gullit[A 6] Milan 106
2 Paulo Futre[A 7] Atlético Madrid 91
3 Emilio Butragueño Real Madrid 61
1988 1 Marco van Basten Milan 129
2 Ruud Gullit Milan 88
3 Frank Rijkaard[A 8] Milan 45
1989 1 Marco van Basten Milan 129
2 Franco Baresi Milan 80
3 Frank Rijkaard Milan 43

Thập niên 1990

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm
1990 1 Lothar Matthäus Internazionale 137
2 Salvatore Schillaci Juventus 84
3 Andreas Brehme Internazionale 68
1991 1 Jean-Pierre Papin Marseille 141
2 Dejan Savićević Red Star Belgrade 42
Darko Pančev Red Star Belgrade
Lothar Matthäus Internazionale
1992 1 Marco van Basten Milan 98
2 Hristo Stoichkov Barcelona 80
3 Dennis Bergkamp Ajax 53
1993 1 Roberto Baggio Juventus 142
2 Dennis Bergkamp Internazionale 83
3 Eric Cantona Manchester United 34
1994 1 Hristo Stoichkov Barcelona 210
2 Roberto Baggio Juventus 136
3 Paolo Maldini Milan 109
1995 1 George Weah[A 9] Milan 144
2 Jürgen Klinsmann Bayern Munich 108
3 Jari Litmanen Ajax 67
1996 1 Matthias Sammer Borussia Dortmund 144
2 Ronaldo[A 10] Barcelona 143
3 Alan Shearer Newcastle United 107
1997 1 Ronaldo[A 11] Inter Milan 222
2 Predrag Mijatović Real Madrid 68
3 Zinedine Zidane Juventus 63
1998 1 Zinedine Zidane Juventus 244
2 Davor Šuker Real Madrid 68
3 Ronaldo Inter Milan 66
1999 1 Rivaldo Barcelona 219
2 David Beckham Manchester United 154
3 Andriy Shevchenko[A 12] Milan 64

Thập niên 2000

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm
2000 1 Luís Figo[A 13] Real Madrid 197
2 Zinedine Zidane Juventus 181
3 Andriy Shevchenko Milan 85
2001 1 Michael Owen Liverpool 176
2 Raúl González Real Madrid 140
3rd Oliver Kahn Bayern Munich 114
2002 1 Ronaldo[A 14] Real Madrid 169
2 Roberto Carlos Real Madrid 145
3 Oliver Kahn Bayern Munich 110
2003 1 Pavel Nedvěd Juventus 190
2 Thierry Henry Arsenal 128
3 Paolo Maldini Milan 123
2004 1 Andriy Shevchenko Milan 175
2 Deco[A 15] Barcelona 139
3 Ronaldinho Barcelona 133
2005 1 Ronaldinho Barcelona 225
2 Frank Lampard Chelsea 148
3 Steven Gerrard Liverpool 142
2006 1 Fabio Cannavaro[A 16] Real Madrid 173
2 Gianluigi Buffon Juventus 124
3 Thierry Henry Arsenal 121
2007 1 Kaká Milan 444
2 Cristiano Ronaldo Manchester United 277
3 Lionel Messi Barcelona 255
2008 1 Cristiano Ronaldo Manchester United 446
2 Lionel Messi Barcelona 281
3 Fernando Torres Liverpool 179
2009 1 Lionel Messi Barcelona 473
2 Cristiano Ronaldo[A 17] Real Madrid 233
3 Xavi Barcelona 170

Thập niên 2010

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm Quả bóng vàng FIFA [20102015] Quả bóng vàng châu Âu [2016nay]
2010 1 Lionel Messi Barcelona 22,65%
2 Andrés Iniesta Barcelona 17,36%
3 Xavi Barcelona 16,48%
2011 1 Lionel Messi Barcelona 47,88%
2 Cristiano Ronaldo Real Madrid 21,60%
3 Xavi Barcelona 9,23%
2012 1 Lionel Messi Barcelona 41,60%
2 Cristiano Ronaldo Real Madrid 23,68%
3 Andrés Iniesta Barcelona 10,91%
2013 1 Cristiano Ronaldo Real Madrid 27,99%
2 Lionel Messi Barcelona 24,72%
3 Franck Ribéry Bayern Munich 23,36%
2014 1 Cristiano Ronaldo Real Madrid 37,66%
2 Lionel Messi Barcelona 15,76%
3 Manuel Neuer Bayern Munich 15,72%
2015 1 Lionel Messi Barcelona 41,33%
2 Cristiano Ronaldo Real Madrid 27,76%
3 Neymar Barcelona 7,86%
2016 1 Cristiano Ronaldo Real Madrid 745
2 Lionel Messi Barcelona 316
3 Antoine Griezmann Atlético Madrid 198
2017 1 Cristiano Ronaldo Real Madrid 946
2 Lionel Messi Barcelona 670
3 Neymar[A 18] Paris Saint-Germain 361
2018 1 Luka Modrić Real Madrid 753
2 Cristiano Ronaldo[A 19] Juventus 476
3 Antoine Griezmann Atlético Madrid 414
2019 1 Lionel Messi Barcelona 686
2 Virgil van Dijk Liverpool 679
3 Cristiano Ronaldo Juventus 476

Thập niên 2020

Năm Hạng Cầu thủ Đội Điểm
2020 Hủy vì COVID-19[16]
2021 1 Lionel Messi Paris Saint-Germain 613
2 Robert Lewandowski Bayern München 580
3 Jorginho Chelsea 460

Thống kê

Cầu thủ

Xếp hạng Cầu thủ Nhất Nhì Ba 1 Lionel Messi 2 Cristiano Ronaldo[A 20] 3 Michel Platini 4 Johan Cruyff 5 Marco van Basten 6 Franz Beckenbauer 7 Ronaldo 8 Alfredo Di Stéfano Kevin Keegan Karl-Heinz Rummenigge 9 Luis Suárez 10 Eusébio Bobby Charlton 11 Raymond Kopa Gerd Müller 12 Zinedine Zidane 13 Gianni Rivera Ruud Gullit Lothar Matthäus Roberto Baggio Hristo Stoichkov 14 Andriy Shevchenko 15 George Best Allan Simonsen Ronaldinho 16 Michael Owen Fabio Canavaro RicardoKaká Luka Modric
7 [2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2019, 2021] 5 [2008, 2013, 2014, 2016, 2017] 1 [2007]
5 [2008, 2013, 2014, 2016, 2017] 6 [2007, 2009, 2011, 2012, 2015, 2018] 1 [2019]
3 [1983, 1984, 1985] 2 [1977, 1980]
3 [1971, 1973, 1974] 1 [1975]
3 [1988, 1989, 1992]
2 [1972, 1976] 2 [1974, 1975] 1 [1966]
2 [1997, 2002] 1 [1996] 1 [1998]
2 [1957, 1959] 1 [1956]
2 [1978, 1979] 1 [1977]
2 [1980, 1981] 1 [1979]
1 [1960] 2 [1961, 1964] 1 [1965]
1 [1965] 2 [1962, 1966]
1 [1966] 2 [1967, 1968]
1 [1958] 1 [1959] 2 [1956, 1957]
1 [1970] 1 [1972] 2 [1969, 1973]
1 [1998] 1 [2000] 1 [1997]
1 [1969] 1 [1963]
1 [1987] 1 [1988]
1 [1990] 1 [1991]
1 [1993] 1 [1994]
1 [1994] 1 [1992]
1 [2004] 2 [1999, 2000]
1 [1968] 1 [1971]
1 [1977] 1 [1983]
1 [2005] 1 [2004]
1[2001]
1 [2006] - -
1 [2007]
1[2018]

Quốc gia

Xếp hạng Quốc gia Cầu thủ Số giải thưởng
1 Đức 5 7
Hà Lan 3 7
Bồ Đào Nha 3 7
Argentina 1 7
2 Pháp 4 6
3 Brasil 4 5
Ý 5 5
Anh 4 5
4 Tây Ban Nha 2 3
Liên Xô / Ukraina 3 3
5 Cộng hòa Séc / Tiệp Khắc 2 2
6 Bulgaria 1 1
Đan Mạch 1 1
Hungary 1 1
Liberia 1 1
Bắc Ireland 1 1
Scotland 1 1
Ukraina 1 1
Croatia 1 1

Câu lạc bộ

Xếp hạng Câu lạc bộ Cầu thủ Số giải thưởng
1 Barcelona 6 11
2 Real Madrid 6 11
3 Juventus 6 8
Milan 6 8
4 Bayern München 3 5
5 Manchester United 4 4
6 Dynamo Kyiv 2 2
Inter Milan 2 2
Hamburg 1 2
7 Paris Saint Germain 1 1
Blackpool 1 1
Dukla Prague 1 1
Dinamo Moskva 1 1
Benfica 1 1
Ferencváros 1 1
Ajax Amsterdam 1 1
Borussia Mönchengladbach 1 1
Marseille 1 1
Borussia Dortmund 1 1
Liverpool 1 1

Chú giải

  1. ^ Sinh tại Argentina, Alfredo Di Stefano nhập quốc tịch Tây Ban Nha vào năm 1956, sau đó chơi cho Đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.[8]
  2. ^ Sinh tại Argentina, Omar Sívori nhập quốc tịch Ý vào năm 1961, sau đó chơi cho Đội tuyển quốc gia Ý.[9]
  3. ^ Cruyff chuyển từ Ajax Amsterdam tới Barcelona giữa 1973.[10].
  4. ^ Keegan chuyển từ Hamburg sang Liverpool thi đấu giữa năm 1977.
  5. ^ Lineker chuyển từ Everton tới Barcelona thi đấu giữa 1986.
  6. ^ Gullit chuyển từ PSV Eindhoven tới Milan giữa 1987.[11]
  7. ^ Futre chuyển từ FC Porto tới Atlético Madrid thi đấu giữa 1987.
  8. ^ Rijkaard chuyển từ Real Zaragoza tới Milan giữa 1988.
  9. ^ Weah chuyển từ Paris Saint-Germain tới Milan giữa 1995.[12]
  10. ^ Ronaldo chuyển từ Inter Milan tới Ronaldo Barcelona giữa 1996.
  11. ^ Ronaldo chuyển từ Barcelona sang Inter Milan giữa mùa 1997.
  12. ^ Shevchenko chuyển đến A.C. Milan từ Dynamo Kyiv giữa mùa 1999.
  13. ^ Figo chuyển từ Barcelona tới Real Madrid giữa 2000.[13].
  14. ^ Ronaldo chuyển từ Inter Milan tới Real Madrid giữa 2002.[14]
  15. ^ Deco chuyển từ Porto tới Barcelona giữa mùa 2004.
  16. ^ Cannavaro chuyển từ Juventus tới Real Madrid giữa mùa 2006.[15]
  17. ^ Cristiano Ronaldo chuyển tới Real Madrid từ Manchester United giữa mùa 2009.
  18. ^ Neymar chuyển tới Paris Saint-Germain từ Barcelona giữa mùa 2017.
  19. ^ Cristiano Ronaldo chuyển tới Juventus từ Real Madrid giữa mùa 2018.
  20. ^ Cristiano Ronaldo giành hai Quả bóng vàng FIFA [2013, 2014] và ba lần giành Quả bóng bạc [2011, 2012, 2015].[17][18]

Tham khảo

Tham khảo chung
  • European Footballer of the Year ["Ballon d'Or"]. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
Chú thích
  1. ^ Ronaldo joins legendary list. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ Matthews wins first Golden Ball. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ a b The 1990s Ballon d'Or winners. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  4. ^ Kaka wins 2007 award. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ Yashin, the impregnable Spider. FIFA Classic Player. FIFA. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
  6. ^ The FIFA Ballon d'Or is born. FIFA. ngày 5 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
  7. ^ Những điều cần biết về Quả bóng Vàng 2016. thethaovanhoa.vn. 12 Tháng mười hai 2016.
  8. ^ The list: The best footballers to have never played in the World Cup. Daily Mail. ngày 4 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  9. ^ Barcelona forward Lionel Messi wins Ballon d'Or award. uefa.com. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  10. ^ Johan Cruyff. Laureus. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
  11. ^ Sexy football to sexy golf, Gullit shows his class. The Scotsman. Johnston Press Digital Publishing. ngày 4 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  12. ^ Harris, Nick [ngày 7 tháng 12 năm 2004]. George Weah: favourite to win biggest battle - leading his country off the field. The Independent. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  13. ^ Nash, Elizabeth [ngày 25 tháng 7 năm 2000]. Figo defects to Real Madrid for record £37.2m. The Independent. Associated Press. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  14. ^ Real ropes Ronaldo. Sports Illustrated. Associated Press. ngày 31 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
  15. ^ Real sign Cannavaro and Emerson. BBC Sport. ngày 19 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  16. ^ Il n'y aura pas de Ballon d'Or France Football en 2020 PARTAGEZ 20/7/2020
  17. ^ La liste complête des lauréats du Ballon d'or, de 1956 à nos jours. France Football. Truy cập 14 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ FIFA Awards World Player of the Year. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập 14 tháng 1 năm 2019.

Xem thêm

  • Chiếc giày vàng châu Âu
  • Quả bóng vàng Việt Nam

Liên kết ngoài

  • Phương tiện liên quan tới Ballon d'Or tại Wikimedia Commons
  • Quả bóng vàng Châu Âu Lưu trữ 2011-08-19 tại WebCite trên trang của tạp chí France Football

Quả bóng vàng châu Âu là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.
Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 1 tháng 6 năm 2013 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.

Video liên quan

Chủ Đề