Quả bóng vàng châu Âu [tiếng Pháp: Ballon d'Or, hay còn gọi tắt là Quả Bóng Vàng] là một giải thưởng bóng đá thường niên được trao cho cầu thủ xuất sắc nhất trong năm trên toàn thế giới do tạp chí France Football tổ chức. Giải thưởng này xuất phát từ ý tưởng của phóng viên thể thao Gabriel Hanot, người đã đề nghị các đồng nghiệp của mình bình chọn cho cầu thủ chơi hay nhất tại châu Âu trong năm 1956. Người đầu tiên nhận danh hiệu này là Stanley Matthews, cầu thủ người Anh của câu lạc bộ Blackpool.[1] Quả bóng vàng Châu Âu được coi là giải thưởng cá nhân cao quý và danh giá nhất dành cho một cầu thủ trong một năm.
Dấu này cho thấy rằng chủ nhân giải Quả bóng vàng [Ballon d'Or] cũng đoạt luôn giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA hoặc Cầu thủ nam xuất sắc nhất của FIFA trong cùng một năm [xuất hiện từ 19912009 và 2016nay] |
Lionel Messi là cầu thủ giành nhiều Quả bóng vàng châu Âu nhất trong lịch sử với bảy lần.
Michel Platini, người ba lần nhận Quả bóng vàng châu Âu vào ba năm liên tiếp 1983, 1984 và 1985.
Johan Cruyff ba lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1971, 1973 và 1974.
Marco van Basten ba lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1988, 1989 và 1992.
Franz Beckenbauer hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1972 và 1976.
Alfredo Di Stéfano hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1957 và 1959.
Kevin Keegan hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1978 và 1979.
Karl-Heinz Rummenigge hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào các năm 1980 và 1981.
Zinédine Zidane chỉ nhận giải Quả bóng vàng một lần duy nhất sau khi đội tuyển Pháp vô địch thế giới năm 1998.
Ronaldo hai lần nhận giải Quả bóng vàng vào năm 1997 và 2002, là người trẻ nhất từng được trao giải.
Lev Yashin là thủ môn duy nhất được trao giải Quả bóng vàng châu Âu vào năm 1963
George Weah là cầu thủ ngoài châu Âu đầu tiên và là cầu thủ châu Phi đầu tiên giành được danh hiệu này.
Thập niên 1950-60
1956 | 1 | Stanley Matthews | Blackpool | 47 |
2 | Alfredo Di Stéfano | Real Madrid | 44 | |
3 | Raymond Kopa | Real Madrid | 33 | |
1957 | 1 | Alfredo Di Stéfano[A 1] | Real Madrid | 72 |
2 | Billy Wright | Wolverhampton Wanderers | 19 | |
3 | Duncan Edwards | Manchester United | 16 | |
Raymond Kopa | Real Madrid | |||
1958 | 1 | Raymond Kopa | Real Madrid | 71 |
2 | Helmut Rahn | Rot-Weiss Essen | 40 | |
3 | Just Fontaine | Stade de Reims | 23 | |
1959 | 1 | Alfredo Di Stéfano | Real Madrid | 80 |
2 | Raymond Kopa | Real Madrid | 42 | |
3 | John Charles | Juventus | 24 | |
1960 | 1 | Luis Suárez | Barcelona | 54 |
2 | Ferenc Puskás | Real Madrid | 37 | |
3 | Uwe Seeler | Hamburg | 33 | |
1961 | 1 | Omar Sívori[A 2] | Juventus | 46 |
2 | Luis Suárez | Internazionale | 40 | |
3 | Johnny Haynes | Fulham | 22 | |
1962 | 1 | Josef Masopust | Dukla Prague | 65 |
2 | Eusébio | Benfica | 53 | |
3 | Karl-Heinz Schnellinger | Köln | 33 | |
1963 | 1 | Lev Yashin | Dynamo Moscow | 73 |
2 | Gianni Rivera | Milan | 53 | |
3 | Jimmy Greaves | Tottenham Hotspur | 33 | |
1964 | 1 | Denis Law | Manchester United | 61 |
2 | Luis Suárez | Internazionale | 43 | |
3 | Amancio | Real Madrid | 38 | |
1965 | 1 | Eusébio | Benfica | 67 |
2 | Giacinto Facchetti | Internazionale | 59 | |
3 | Luis Suárez | Internazionale | 45 | |
1966 | 1 | Bobby Charlton | Manchester United | 81 |
2 | Eusébio | Benfica | 80 | |
3 | Franz Beckenbauer | Bayern Munich | 59 | |
1967 | 1 | Flórián Albert | Ferencváros | 68 |
2 | Bobby Charlton | Manchester United | 40 | |
3 | Jimmy Johnstone | Celtic | 39 | |
1968 | 1 | George Best | Manchester United | 61 |
2 | Bobby Charlton | Manchester United | 53 | |
3 | Dragan Džajić | Red Star Belgrade | 46 | |
1969 | 1 | Gianni Rivera | Milan | 83 |
2 | Luigi Riva | Cagliari | 79 | |
3 | Gerd Müller | Bayern Munich | 38 |
Thập niên 1970
1970 | 1 | Gerd Müller | Bayern Munich | 77 |
2 | Bobby Moore | West Ham United | 70 | |
3 | Luigi Riva | Cagliari | 65 | |
1971 | 1 | Johan Cruyff | Ajax | 116 |
2 | Sandro Mazzola | Internazionale | 57 | |
3 | George Best | Manchester United | 56 | |
1972 | 1 | Franz Beckenbauer | Bayern Munich | 81 |
2 | Gerd Müller | Bayern Munich | 79 | |
Günter Netzer | Borussia Mönchengladbach | |||
1973 | 1 | Johan Cruyff[A 3] | Ajax | 96 |
2 | Dino Zoff | Juventus | 47 | |
3 | Gerd Müller | Bayern Munich | 44 | |
1974 | 1 | Johan Cruyff | Barcelona | 116 |
2 | Franz Beckenbauer | Bayern Munich | 105 | |
3 | Kazimierz Deyna | Legia Warsaw | 35 | |
1975 | 1 | Oleg Blokhin | Dynamo Kyiv | 122 |
2 | Franz Beckenbauer | Bayern Munich | 42 | |
3 | Johan Cruyff | Barcelona | 27 | |
1976 | 1 | Franz Beckenbauer | Bayern Munich | 91 |
2 | Rob Rensenbrink | Anderlecht | 75 | |
3 | Ivo Viktor | Dukla Prague | 52 | |
1977 | 1 | Allan Simonsen | Borussia Mönchengladbach | 74 |
2 | Kevin Keegan[A 4] | Hamburg | 71 | |
3 | Michel Platini | Nancy | 70 | |
1978 | 1 | Kevin Keegan | Hamburg | 87 |
2 | Hans Krankl | Barcelona | 81 | |
3 | Rob Rensenbrink | Anderlecht | 50 | |
1979 | 1 | Kevin Keegan | Hamburg | 118 |
2 | Karl-Heinz Rummenigge | Bayern Munich | 52 | |
3 | Ruud Krol | Ajax | 41 |
Thập niên 1980
1980 | 1 | Karl-Heinz Rummenigge | Bayern Munich | 122 |
2 | Bernd Schuster | Barcelona | 34 | |
3 | Michel Platini | Saint-Étienne | 33 | |
1981 | 1 | Karl-Heinz Rummenigge | Bayern Munich | 106 |
2 | Paul Breitner | Bayern Munich | 64 | |
3 | Bernd Schuster | Barcelona | 39 | |
1982 | 1 | Paolo Rossi | Juventus | 115 |
2 | Alain Giresse | Bordeaux | 64 | |
3 | Zbigniew Boniek | Juventus | 39 | |
1983 | 1 | Michel Platini | Juventus | 110 |
2 | Kenny Dalglish | Liverpool | 26 | |
3 | Allan Simonsen | Vejle | 25 | |
1984 | 1 | Michel Platini | Juventus | 110 |
2 | Jean Tigana | Bordeaux | 57 | |
3 | Preben Elkjær | Hellas Verona | 48 | |
1985 | 1 | Michel Platini | Juventus | 127 |
2 | Preben Elkjær | Hellas Verona | 71 | |
3 | Bernd Schuster | Barcelona | 46 | |
1986 | 1 | Igor Belanov | Dynamo Kyiv | 84 |
2 | Gary Lineker[A 5] | Barcelona | 62 | |
3 | Emilio Butragueño | Real Madrid | 59 | |
1987 | 1 | Ruud Gullit[A 6] | Milan | 106 |
2 | Paulo Futre[A 7] | Atlético Madrid | 91 | |
3 | Emilio Butragueño | Real Madrid | 61 | |
1988 | 1 | Marco van Basten | Milan | 129 |
2 | Ruud Gullit | Milan | 88 | |
3 | Frank Rijkaard[A 8] | Milan | 45 | |
1989 | 1 | Marco van Basten | Milan | 129 |
2 | Franco Baresi | Milan | 80 | |
3 | Frank Rijkaard | Milan | 43 |
Thập niên 1990
1990 | 1 | Lothar Matthäus | Internazionale | 137 |
2 | Salvatore Schillaci | Juventus | 84 | |
3 | Andreas Brehme | Internazionale | 68 | |
1991 | 1 | Jean-Pierre Papin | Marseille | 141 |
2 | Dejan Savićević | Red Star Belgrade | 42 | |
Darko Pančev | Red Star Belgrade | |||
Lothar Matthäus | Internazionale | |||
1992 | 1 | Marco van Basten | Milan | 98 |
2 | Hristo Stoichkov | Barcelona | 80 | |
3 | Dennis Bergkamp | Ajax | 53 | |
1993 | 1 | Roberto Baggio | Juventus | 142 |
2 | Dennis Bergkamp | Internazionale | 83 | |
3 | Eric Cantona | Manchester United | 34 | |
1994 | 1 | Hristo Stoichkov | Barcelona | 210 |
2 | Roberto Baggio | Juventus | 136 | |
3 | Paolo Maldini | Milan | 109 | |
1995 | 1 | George Weah[A 9] | Milan | 144 |
2 | Jürgen Klinsmann | Bayern Munich | 108 | |
3 | Jari Litmanen | Ajax | 67 | |
1996 | 1 | Matthias Sammer | Borussia Dortmund | 144 |
2 | Ronaldo[A 10] | Barcelona | 143 | |
3 | Alan Shearer | Newcastle United | 107 | |
1997 | 1 | Ronaldo[A 11] | Inter Milan | 222 |
2 | Predrag Mijatović | Real Madrid | 68 | |
3 | Zinedine Zidane | Juventus | 63 | |
1998 | 1 | Zinedine Zidane | Juventus | 244 |
2 | Davor Šuker | Real Madrid | 68 | |
3 | Ronaldo | Inter Milan | 66 | |
1999 | 1 | Rivaldo | Barcelona | 219 |
2 | David Beckham | Manchester United | 154 | |
3 | Andriy Shevchenko[A 12] | Milan | 64 |
Thập niên 2000
2000 | 1 | Luís Figo[A 13] | Real Madrid | 197 |
2 | Zinedine Zidane | Juventus | 181 | |
3 | Andriy Shevchenko | Milan | 85 | |
2001 | 1 | Michael Owen | Liverpool | 176 |
2 | Raúl González | Real Madrid | 140 | |
3rd | Oliver Kahn | Bayern Munich | 114 | |
2002 | 1 | Ronaldo[A 14] | Real Madrid | 169 |
2 | Roberto Carlos | Real Madrid | 145 | |
3 | Oliver Kahn | Bayern Munich | 110 | |
2003 | 1 | Pavel Nedvěd | Juventus | 190 |
2 | Thierry Henry | Arsenal | 128 | |
3 | Paolo Maldini | Milan | 123 | |
2004 | 1 | Andriy Shevchenko | Milan | 175 |
2 | Deco[A 15] | Barcelona | 139 | |
3 | Ronaldinho | Barcelona | 133 | |
2005 | 1 | Ronaldinho | Barcelona | 225 |
2 | Frank Lampard | Chelsea | 148 | |
3 | Steven Gerrard | Liverpool | 142 | |
2006 | 1 | Fabio Cannavaro[A 16] | Real Madrid | 173 |
2 | Gianluigi Buffon | Juventus | 124 | |
3 | Thierry Henry | Arsenal | 121 | |
2007 | 1 | Kaká | Milan | 444 |
2 | Cristiano Ronaldo | Manchester United | 277 | |
3 | Lionel Messi | Barcelona | 255 | |
2008 | 1 | Cristiano Ronaldo | Manchester United | 446 |
2 | Lionel Messi | Barcelona | 281 | |
3 | Fernando Torres | Liverpool | 179 | |
2009 | 1 | Lionel Messi | Barcelona | 473 |
2 | Cristiano Ronaldo[A 17] | Real Madrid | 233 | |
3 | Xavi | Barcelona | 170 |
Thập niên 2010
2010 | 1 | Lionel Messi | Barcelona | 22,65% |
2 | Andrés Iniesta | Barcelona | 17,36% | |
3 | Xavi | Barcelona | 16,48% | |
2011 | 1 | Lionel Messi | Barcelona | 47,88% |
2 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 21,60% | |
3 | Xavi | Barcelona | 9,23% | |
2012 | 1 | Lionel Messi | Barcelona | 41,60% |
2 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 23,68% | |
3 | Andrés Iniesta | Barcelona | 10,91% | |
2013 | 1 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 27,99% |
2 | Lionel Messi | Barcelona | 24,72% | |
3 | Franck Ribéry | Bayern Munich | 23,36% | |
2014 | 1 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 37,66% |
2 | Lionel Messi | Barcelona | 15,76% | |
3 | Manuel Neuer | Bayern Munich | 15,72% | |
2015 | 1 | Lionel Messi | Barcelona | 41,33% |
2 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 27,76% | |
3 | Neymar | Barcelona | 7,86% | |
2016 | 1 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 745 |
2 | Lionel Messi | Barcelona | 316 | |
3 | Antoine Griezmann | Atlético Madrid | 198 | |
2017 | 1 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 946 |
2 | Lionel Messi | Barcelona | 670 | |
3 | Neymar[A 18] | Paris Saint-Germain | 361 | |
2018 | 1 | Luka Modrić | Real Madrid | 753 |
2 | Cristiano Ronaldo[A 19] | Juventus | 476 | |
3 | Antoine Griezmann | Atlético Madrid | 414 | |
2019 | 1 | Lionel Messi | Barcelona | 686 |
2 | Virgil van Dijk | Liverpool | 679 | |
3 | Cristiano Ronaldo | Juventus | 476 |
Thập niên 2020
2020 | Hủy vì COVID-19[16] | |||
2021 | 1 | Lionel Messi | Paris Saint-Germain | 613 |
2 | Robert Lewandowski | Bayern München | 580 | |
3 | Jorginho | Chelsea | 460 |
Thống kê
Cầu thủ
7 [2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2019, 2021] | 5 [2008, 2013, 2014, 2016, 2017] | 1 [2007] |
5 [2008, 2013, 2014, 2016, 2017] | 6 [2007, 2009, 2011, 2012, 2015, 2018] | 1 [2019] |
3 [1983, 1984, 1985] | 2 [1977, 1980] | |
3 [1971, 1973, 1974] | 1 [1975] | |
3 [1988, 1989, 1992] | ||
2 [1972, 1976] | 2 [1974, 1975] | 1 [1966] |
2 [1997, 2002] | 1 [1996] | 1 [1998] |
2 [1957, 1959] | 1 [1956] | |
2 [1978, 1979] | 1 [1977] | |
2 [1980, 1981] | 1 [1979] | |
1 [1960] | 2 [1961, 1964] | 1 [1965] |
1 [1965] | 2 [1962, 1966] | |
1 [1966] | 2 [1967, 1968] | |
1 [1958] | 1 [1959] | 2 [1956, 1957] |
1 [1970] | 1 [1972] | 2 [1969, 1973] |
1 [1998] | 1 [2000] | 1 [1997] |
1 [1969] | 1 [1963] | |
1 [1987] | 1 [1988] | |
1 [1990] | 1 [1991] | |
1 [1993] | 1 [1994] | |
1 [1994] | 1 [1992] | |
1 [2004] | 2 [1999, 2000] | |
1 [1968] | 1 [1971] | |
1 [1977] | 1 [1983] | |
1 [2005] | 1 [2004] | |
1[2001] | ||
1 [2006] | - | - |
1 [2007] | ||
1[2018] |
Quốc gia
1 | Đức | 5 | 7 |
Hà Lan | 3 | 7 | |
Bồ Đào Nha | 3 | 7 | |
Argentina | 1 | 7 | |
2 | Pháp | 4 | 6 |
3 | Brasil | 4 | 5 |
Ý | 5 | 5 | |
Anh | 4 | 5 | |
4 | Tây Ban Nha | 2 | 3 |
Liên Xô / Ukraina | 3 | 3 | |
5 | Cộng hòa Séc / Tiệp Khắc | 2 | 2 |
6 | Bulgaria | 1 | 1 |
Đan Mạch | 1 | 1 | |
Hungary | 1 | 1 | |
Liberia | 1 | 1 | |
Bắc Ireland | 1 | 1 | |
Scotland | 1 | 1 | |
Ukraina | 1 | 1 | |
Croatia | 1 | 1 |
Câu lạc bộ
1 | Barcelona | 6 | 11 |
2 | Real Madrid | 6 | 11 |
3 | Juventus | 6 | 8 |
Milan | 6 | 8 | |
4 | Bayern München | 3 | 5 |
5 | Manchester United | 4 | 4 |
6 | Dynamo Kyiv | 2 | 2 |
Inter Milan | 2 | 2 | |
Hamburg | 1 | 2 | |
7 | Paris Saint Germain | 1 | 1 |
Blackpool | 1 | 1 | |
Dukla Prague | 1 | 1 | |
Dinamo Moskva | 1 | 1 | |
Benfica | 1 | 1 | |
Ferencváros | 1 | 1 | |
Ajax Amsterdam | 1 | 1 | |
Borussia Mönchengladbach | 1 | 1 | |
Marseille | 1 | 1 | |
Borussia Dortmund | 1 | 1 | |
Liverpool | 1 | 1 |
Chú giải
- ^ Sinh tại Argentina, Alfredo Di Stefano nhập quốc tịch Tây Ban Nha vào năm 1956, sau đó chơi cho Đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.[8]
- ^ Sinh tại Argentina, Omar Sívori nhập quốc tịch Ý vào năm 1961, sau đó chơi cho Đội tuyển quốc gia Ý.[9]
- ^ Cruyff chuyển từ Ajax Amsterdam tới Barcelona giữa 1973.[10].
- ^ Keegan chuyển từ Hamburg sang Liverpool thi đấu giữa năm 1977.
- ^ Lineker chuyển từ Everton tới Barcelona thi đấu giữa 1986.
- ^ Gullit chuyển từ PSV Eindhoven tới Milan giữa 1987.[11]
- ^ Futre chuyển từ FC Porto tới Atlético Madrid thi đấu giữa 1987.
- ^ Rijkaard chuyển từ Real Zaragoza tới Milan giữa 1988.
- ^ Weah chuyển từ Paris Saint-Germain tới Milan giữa 1995.[12]
- ^ Ronaldo chuyển từ Inter Milan tới Ronaldo Barcelona giữa 1996.
- ^ Ronaldo chuyển từ Barcelona sang Inter Milan giữa mùa 1997.
- ^ Shevchenko chuyển đến A.C. Milan từ Dynamo Kyiv giữa mùa 1999.
- ^ Figo chuyển từ Barcelona tới Real Madrid giữa 2000.[13].
- ^ Ronaldo chuyển từ Inter Milan tới Real Madrid giữa 2002.[14]
- ^ Deco chuyển từ Porto tới Barcelona giữa mùa 2004.
- ^ Cannavaro chuyển từ Juventus tới Real Madrid giữa mùa 2006.[15]
- ^ Cristiano Ronaldo chuyển tới Real Madrid từ Manchester United giữa mùa 2009.
- ^ Neymar chuyển tới Paris Saint-Germain từ Barcelona giữa mùa 2017.
- ^ Cristiano Ronaldo chuyển tới Juventus từ Real Madrid giữa mùa 2018.
- ^ Cristiano Ronaldo giành hai Quả bóng vàng FIFA [2013, 2014] và ba lần giành Quả bóng bạc [2011, 2012, 2015].[17][18]
Tham khảo
- European Footballer of the Year ["Ballon d'Or"]. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Ronaldo joins legendary list. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Matthews wins first Golden Ball. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b The 1990s Ballon d'Or winners. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Kaka wins 2007 award. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Yashin, the impregnable Spider. FIFA Classic Player. FIFA. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
- ^ The FIFA Ballon d'Or is born. FIFA. ngày 5 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
- ^ Những điều cần biết về Quả bóng Vàng 2016. thethaovanhoa.vn. 12 Tháng mười hai 2016.
- ^ The list: The best footballers to have never played in the World Cup. Daily Mail. ngày 4 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Barcelona forward Lionel Messi wins Ballon d'Or award. uefa.com. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Johan Cruyff. Laureus. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
- ^ Sexy football to sexy golf, Gullit shows his class. The Scotsman. Johnston Press Digital Publishing. ngày 4 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Harris, Nick [ngày 7 tháng 12 năm 2004]. George Weah: favourite to win biggest battle - leading his country off the field. The Independent. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Nash, Elizabeth [ngày 25 tháng 7 năm 2000]. Figo defects to Real Madrid for record £37.2m. The Independent. Associated Press. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Real ropes Ronaldo. Sports Illustrated. Associated Press. ngày 31 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= [trợ giúp]
- ^ Real sign Cannavaro and Emerson. BBC Sport. ngày 19 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Il n'y aura pas de Ballon d'Or France Football en 2020 PARTAGEZ 20/7/2020
- ^ La liste complête des lauréats du Ballon d'or, de 1956 à nos jours. France Football. Truy cập 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ FIFA Awards World Player of the Year. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập 14 tháng 1 năm 2019.
Xem thêm
- Chiếc giày vàng châu Âu
- Quả bóng vàng Việt Nam
Liên kết ngoài
- Phương tiện liên quan tới Ballon d'Or tại Wikimedia Commons
- Quả bóng vàng Châu Âu Lưu trữ 2011-08-19 tại WebCite trên trang của tạp chí France Football
Quả bóng vàng châu Âu là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt. Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 1 tháng 6 năm 2013 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại. |