Air fare trong hàng không nghĩa là gì năm 2024

Ở bài viết này Autic sẽ liệt kê những thuật ngữ thường xuyên được sử dụng trong ngành hàng không mà Đại lý cần nắm rõ để giúp quá trình bán vé hiệu quả hơn

1. Booking: Hồ sơ lưu chỗ trên máy bay của hành khách, được hãng hàng không xác nhận.

2. Check-in: Là thủ tục hành khách phải thực hiện trước khi lên máy bay. Tại quầy làm thủ tục hành khách phải xuất trình giấy tờ tùy thân, mã đặt chỗ, cân hành lý, gửi hành lý [đối với hành lý ký gửi] sau đó hành khách sẽ nhận lại boarding pass [thẻ lên máy bay] từ nhân viên của hãng.

3. Delay: Chuyến bay bị trì hoãn giờ khởi hành, kéo dài thời gian chờ của hành khách. Việc trì hoãn có thể kéo dài trong vài phút hoặc vài giờ, thậm chí là cả ngày.

4. S. C [Schedule Changes] là thuật ngữ để chỉ sự thay đổi về thời gian đi/đến, số hiệu chuyến bay…trên chuyến bay mà hành khách đã đặt chỗ từ trước.

5. Noshow: No-show có nghĩa là hành khách đã mua vé và được xác nhận có chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không nhưng hành khách không thực hiện chuyến bay đó.

6. Goshow: Goshow có nghĩa là hành khách ra sân bay để đăng kí bay một chuyến bay mà chưa đặt chỗ trước.

7. Gate: Cửa ra tàu bay, sau khi hoàn tất thủ tục, hành khách qua cửa an ninh vào phòng chờ, hành khách tìm cửa ra tàu bay theo thông tin được cấp trên vé.

8. Transit: Chuyến bay quá cảnh- là chuyến bay có một hoặc nhiều điểm dừng giữa hành trình từ điểm A đến điểm B; hành khách sẽ tạm dừng ở một nước giữa điểm xuất phát và điểm đến của hành trình. Hành khách sẽ được yêu cầu ngồi chờ ở một khu vực quy định của sân bay được gọi là khu vực quá cảnh. Thông thường hành khách sẽ quá cảnh tại sân bay của nước thứ 3 không quá 24 tiếng, hầu hết các chuyến bay chỉ quá cảnh trong vòng vài giờ.

VD: Hành khách bay từ Việt Nam sang Lodon, trong hành trình này hành khách quá cảnh tại sân bay Inchoen, Hàn Quốc.

Lưu ý: Có một số quốc gia vẫn yêu cầu hành khách xin Visa khi thực hiện quá cảnh tại nước sở tại.

9. Tranfer: Chuyến bay trung chuyển- trong hành trình từ điểm A đến điểm B sẽ có một điểm dừng mà tại đây hành khách sẽ lên một máy bay khác. Máy bay thứ hai này có thể của cùng một hãng hàng không hoặc của một hãng liên kết với hãng hàng không ban đầu của hành khách.

10. Refund: Hoàn vé- là việc hoàn lại tiền toàn bộ hoặc một phần vé đã mua khi không có nhu cầu sử dụng nữa [đối với những hạng vé không bị giới hạn bởi điều kiện hoàn, thông thường với các hạng vé thấp như hạng phổ thông hay vé khuyến mại sẽ không được thực hiện hoàn vé]

11. Class: Hạng vé [Hạng phổ thông, hạng phổ thông siêu tiết kiệm, hạng thương gia…]

12. Boarding pass: Boarding pass là thẻ lên tàu bay. Thẻ được in ra và giao cho khách sau khi khách hoàn tất thủ tục check-in. Trên thẻ lên tàu bay sẽ có đầy đủ thông tin về tên hành khách, số hiệu chuyến bay, ngày bay, hành trinh bay, ghế ngồi, cổng lên máy bay.

13. Charter: Chuyến bay thuế chuyến- là chuyến bay thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không thường lệ, được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa bên vận chuyển và bên thuê chuyến. Trong đó bên vận chuyển cung cấp toàn bộ tải cung ứng của máy bay cho bên thuê sử dụng.

14. Code/ PNR: Code là mã đặt chỗ của quý khách, sau khi thanh toán và xuất vé hành khách sẽ nhận được mã đặt chỗ, khi ra sân bay làm thủ tục bay, hành khách chỉ cần xuất trình mã đặt chỗ và giấy tờ tùy thân là có thể nhận được thẻ lên máy bay.

15. Check-in online: Làm thủ tục trực tuyến; cho phép hành khách tự mình làm thủ tục lên máy bay mà không cần phải đến quầy làm thủ tục tại sân bay. Chỉ cần sử dụng các phương tiện, thiết bị có kết nối mạng internet; khi vào trang web của các hãng để làm thủ tục check in, hành khách có thể tự hoàn tất thủ tục lên máy bay, điền thông tin và in thẻ lên máy bay. [Đối với trường hợp khách có hành lý ký gửi thì vẫn phải qua quầy check-in để làm thủ tục kí gửi hành lý]

16. E- Ticket [Electronic Ticket]: Đây là vé điện tử của hành khách khi hành khách thực hiện thành công check-in onlines.

- flight ticket thường là vé điện tử của hãng hàng không xác nhận khách hàng đã đăng ký vé thành công

- boarding pass là phiếu xác nhận bằng giấy nhận tại quầy check-in sân bay, cho phép hành khách lên máy bay

VD: “I need to book a flight to Berlin next week. Which airline do you suggest I fly with?” / “The cheapest airline that flies to Germany is Lufthansa. It’s a German carrier.”

Arrivals [noun]: Cửa đến ở sân bay, nơi bạn bè và người thân sẽ chờ đón bạn ở nơi máy bay hạ cánh.

VD: “Jane, I’ll meet you in the arrivals lounge. I’ll be holding a sign to tell you I’m looking for you.”

Board [verb]: Lên máy bay.

VD: “All passengers on Belle Air flight 2216 must go to the gate. The plane will begin boarding in 10 minutes.”

Boarding pass [noun]: Vé máy bay, trên đó có ghi thông tin về thời gian bay, cửa ra máy bay và số ghế của bạn.

VD: “Sir, this is your boarding pass. You will be boarding at gate 22 at 6.35.”

Boarding time [noun]: Thời gian bạn được phép bắt đầu lên máy bay.

VD: “Boarding will begin in approximately 5 minutes. We ask all families with young children to move to the front of the line.”

Book [a ticket] [verb]: Đặt vé.

VD: “Hi, how can I help you?” “I’d like to book a return ticket to Paris, please.”

Business class [noun]: Khoang thương gia, thường nằm ở phần phía trước của thân máy bay và giá vé đắt hơn so với các hạng vé thông thường.

VD: “We’d like to invite all our passengers flying in business class to start boarding.”

Carry on [luggage] [noun]: Hành lý xách tay.

VD: “I’m sorry, but your carry on is too heavy. You will have to check it.”

Check in [verb/ noun]: Xác nhận nhận vé.

VD: “How many passengers are checking in with you?” / “It’s a large school group. We have 45 people in our party [group].”

Conveyor belt/ carouse/ baggage claim [noun]: băng chuyền hành lý.

VD: “All passengers arriving from New York can pick up their luggage from carousel 4.”

Customs [noun]: Khu vực kiểm tra an ninh, nơi hành lý xách tay của bạn sẽ qua kiểm tra máy quét và nhân viên an nính sẽ quét máy dò kim loại để đảm bảo bạn không mang đồ vật trái phép nào lên máy bay.

Delayed [adj]: Hoãn chuyến bay.

VD: “Ladies and gentlemen, this is an announcement that flight NZ245 has been delayed. Your new departure time is 2.25.”

Departures [noun]: Khu vực khởi hành, nơi hành khách [đã qua cửa kiểm tra an ninh] ngồi chờ đến giờ lên máy bay.

VD: “All passengers flying to Istanbul are kindly requested to go to the departures lounge.”

Economy class [noun]: Hạng phổ thông. Hầu hết mọi người mua vé hạng này vì giá cả phù hợp nhất.

VD: “I’d like to book an economy class ticket to Rome next Friday.” / “Would you like to make it return or one-way?” / “A return ticket. I’d like to come back the following Friday.”

First class [noun]: Khoang hạng nhất.

VD: “Next time I want to fly first class.” / “Why? It’s so expensive!” / “I’m just too tall. I have no leg room in economy.”

Fragile [adj]: Hàng hóa dễ vỡ.

Gate [noun]: Cửa lên máy bay.

VD: “Can you tell me where flight AZ672 to New York departs from, please?” / “Yes, it leaves from gate A27.”

Identification [noun]: Giấy tờ tùy thân [chứng minh thư với chuyến bay nội địa, và hộ chiếu với chuyến bay quốc tế].

VD: “I’d like to book a flight to New Jersey for tomorrow.” / “Certainly, can I see your ID please?”

Liquids [noun]: Chất lỏng. Mọi chất lỏng với dung tích quá 100ml đều không được phép mang lên máy bay, bao gồm cả nước trắng, nước hoa hay các dung dịch xà phòng…

VD: “Are you traveling with any liquids?” / “Yes, I have this deodorant.” / “I’m sorry, but that is too big. Each container must not exceed [go over] 100ml.”

Long-haul flight [noun]: Chuyến bay thẳng trong thời gian dài [không đổi may bay].

VD: I really don’t like long-haul flights and wished we had a stopover somewhere, but we really need to get back on that day and we don’t have time.

On time [adj]: Đúng giờ.

One-way [ticket] [noun]: Vé một chiều. Đối ngược với one-way ticket là return ticker - vé khứ hồi.

VD: “Hi, I’d like to book a one-way ticket to Hong Kong.” / “What’s your purpose [reason] for traveling?” / “We’re emigrating [moving for a new life] there.”

Oversized baggage/ Overweight baggage [noun]: Hành lý quá khổ.

VD: “I’m sorry madam, but your bag is overweight.” / “One minute, let me just take a few things out.”

Stopover [layover]: Chặng dừng chân. Nếu bạn đi những chuyến bay dài [long-haul flight], thường máy bay sẽ có một khoảng thời gian ngắn dừng nghỉ ở sân bay nào đó. Nơi dừng dân đó gọi là stopover.

VD: “If you’re traveling from Europe to Australia, it’s recommended that you have a stopover either in Los Angeles or Dubai because the flight is very long otherwise.”

Travel agent [noun]: Đại lý du lịch.

VD: “I tried looking for a flight online, but I couldn’t book it with my credit card.” / “You should visit the travel agent in the mall, she is very good and they have great offers.”

Visa [noun]: Thị thực, giấy thông hành.

VD: “Could you tell me if a person from Albania needs a visa to travel to Italy?” / “How long are you going for?” / “3 weeks.” / “No, you don’t require [need] a visa. Albanian citizens can travel up to 3 months without a visa to any EU country.”

Helpful Tips:

Luggage/baggage vs. suitcase/bag: Những người không sử dụng Tiếng Anh là tiếng bản ngữ thường nhầm lẫn giữa “luggage” và “bag”.

“Bag” là danh từ đếm được, tức là bạn có thể nói “many bags” hoặc “3 bags”. Trong khi đó, luggage là danh từ không đếm được. Nếu bạn muốn biểu đạt số nhiều của luggage, bạn cần thêm cụm từ “pieces of…” trước đó.

Chủ Đề