Bài 1.17 sgk toán 7 tập 1 năm 2024

Tính một cách hợp lí: \[1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\\ = \frac{{12}}{{10}}.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - \frac{{12}}{{10}}.\frac{{23}}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\\ = \frac{{12}}{{10}}.\frac{{15}}{4} - \frac{{12}}{{10}}.\frac{{23}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\\ = \frac{6}{5}.\frac{{15}}{4} - \frac{6}{5}.\frac{{23}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} + \frac{{16}}{7}.\frac{{71}}{8}\\ = \frac{6}{5}.[\frac{{15}}{4} - \frac{{23}}{4}] + \frac{{16}}{7}.[\frac{{ - 85}}{8} + \frac{{71}}{8}]\\ = \frac{6}{5}.\frac{{ - 8}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 14}}{8}\\ = \frac{6}{5}.[ - 2] + [ - 4]\\ = \frac{{ - 12}}{5} + \frac{{ - 20}}{5}\\ = \frac{{ - 32}}{5}\end{array}\]

Chú ý: Nếu phân số chưa tối giản, ta nên tối giản phân số trước để việc tính toán được thuận tiện hơn.

Bài 1.17 trang 15 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Đơn vị đo thời gian nhỏ nhất là yoctosecond [viết tắt là ys], nó bằng 0,000000000000000000000001 giây. Hãy viết số này dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

Quảng cáo

Lời giải:

Nhận thấy phần thập phân của số này có 23 chữ số 0 và 1 chữ số 1 nên:

0,000000000000000000000001 = [0,1]24

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Bài 1.18 trang 15 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.a] 125 . 27; ....
  • Bài 1.19 trang 15 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng 7,4.1104cm. Hãy viết số này dưới dạng số thập phân. ....
  • Bài 1.20 trang 15 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: a] 123.4+34; ....
  • Bài 1.21 trang 15 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020. ....
  • Bài 1.22 trang 16 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Thay dấu “?” bằng số thích hợp: a] 235.23?=238;....
  • Bài 1.23 trang 16 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính: a] [-5]7, biết [-5]6 = 15 625; ....
  • Bài 1.24 trang 16 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một lũy thừa của 2, tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.....
  • Bài 1.25 trang 16 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số tự nhiên n, biết: a] 5n.153=125; ....
  • Bài 1.26 trang 16 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính A=2710+95913+272. ....
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đơn vị đo thời gian nhỏ nhất là yoctosecond [viết tắt là ys], nó bằng 0,000000000000000000000001 giây. Hãy viết số này dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:\[\dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}} = {\left[ {\dfrac{a}{b}} \right]^n}\]

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

\[0,000000000000000000000001 = \dfrac{1}{{{{10}{24}}}} = {\left[ {\dfrac{1}{{10}}} \right]{24}}\]

Chủ Đề