Bài listening lớp 10

Prev Article Next Article

Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening nghe tieng anh lop 10 unit 13 listening Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật …

source

Xem ngay video Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening

Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening nghe tieng anh lop 10 unit 13 listening Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật …

Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=AUBqraY7r3U

Tags của Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening: #Nghe #Tiếng #Anh #Lớp #Unit #Listening

Bài viết Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening có nội dung như sau: Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening nghe tieng anh lop 10 unit 13 listening Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật …

Từ khóa của Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening: tiếng anh lớp 10

Thông tin khác của Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-02-25 20:54:23 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=AUBqraY7r3U , thẻ tag: #Nghe #Tiếng #Anh #Lớp #Unit #Listening

Cảm ơn bạn đã xem video: Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Listening.

Prev Article Next Article

Prev Article Next Article

TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10 TRỌN BỘ 16 BÀI …

source

Xem ngay video TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10

TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10 TRỌN BỘ 16 BÀI …

TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=sIpT-JXe0BY

Tags của TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10: #TIẾNG #ANH #LỚP #UNIT #WORLD #CUP #LISTENING #ENGLISH

Bài viết TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10 có nội dung như sau: TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10 TRỌN BỘ 16 BÀI …

Từ khóa của TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10: tiếng anh lớp 10

Thông tin khác của TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10:
Video này hiện tại có 56953 lượt view, ngày tạo video là 2015-11-29 00:20:07 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=sIpT-JXe0BY , thẻ tag: #TIẾNG #ANH #LỚP #UNIT #WORLD #CUP #LISTENING #ENGLISH

Cảm ơn bạn đã xem video: TIẾNG ANH LỚP 10 – UNIT 14 : THE WORLD CUP [LISTENING] | ENGLISH 10.

Prev Article Next Article

Listening: Kĩ năng nghe [trang 11 SGK Tiếng Anh 10 mới]

1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes. [Nhìn biểu đồ và thảo luận về những thay đổi trong số giờ làm việc nhà hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Hãy đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.]

Thay đổi: Between 1976 and 2012, the weekly hours of basic housewwork by married men in the United States increased by 4.6 % [4.6 percent] while those by married women  decreased by 12.6%. [Từ năm 1976 đến 2012, số giờ làm việc nhà hàng tuần của đàn ông đã kết hôn tăng 4.6 phần trăm, trong khi số giờ làm việc nhà hàng tuần của phụ nữ thì giảm 12.6 phần trăm

-Một số lí do có thể kể đến:

+The society has gradually changed their opinions about women’s resonsibility in a family: Xã hội dần thay đổi cách nhìn về trách nhiệm của phụ nữa trong một gia đình.

+Married men cared more about their wife: Đàn ôn quan tâm đến phụ nữ hơn

+Married men could do more household chores than they did in the past: Đàn ông có thể làm nhiều việc hơn so với trước đó.

+The US’economy was more developed so people had more opportunities to get a job so women were more involved in the role of a breadwinner: Nền kinh tế Mỹ phát triển hơn nên có nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân. Do đó, phụ nữ có nhiều khả năng đó vai trò trụ cột trong gia đình hơn so với trước đó.

2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true [T] or false [F]. [Lắng nghe một chuyên gia về vấn đề gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và kết luận những nhận định dưới đây là đúng [T] hay sai [F].]

Bài nghe

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/08/unit-1-skills-listening-ex-2.mp3

Dịch

  1. Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình ngày càng trở nên bình đẳng.
  2. Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều có thể làm việc để đóng góp và tài chính gia đình.
  3. Cụm từ “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ” chỉ cả nam và nữ đều được nghỉ ngơi thư giãn như nhau.
  4. Cụm từ “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ” thì sự nghiệp của đàn ông ít quan trọng hơn sự nghiệp của phụ nữ.
  5. Những gia đình hướng theo tiêu chí “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ” thì hạnh phúc hơn.

Bài phỏng vấn

Hôm nay chúng ta sẽ bàn về những thay đổi đối với vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình. Những thay đổi này đã làm cho vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên bình đẳng hơn khi hiện nay những bà vợ có thể đóng góp tài chính gia đình.

Các chuyên  gia về vấn đề gia đình nhận định rằng những tư tưởng cũ về vấn đề ai làm gì trọng gia đình có thể ngày càng bị lu mờ. Đàn ông không còn là trụ cột chính trong gia đình như trước đó. Họ ngày càng làm việc nhà và chăm sóc con cái nhiều hơn trước đó.

Bởi vì vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đang trở nên bình đẳng hơn, và các cặp vợ chồng có thể cân bằng công việc và gia đình nhiều hơn, có lẽ, việc “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ ” là giải pháp tốt nhất. Nó có nghĩa là “việc chia sẻ có ý thức và có mục đích” dựa trên bốn phương diện cuộc sống:

1. Nuôi dạy con cái: Bố mẹ chịu trách nhiệm nuôi nấng và chăm sóc con cái;

2. Đóng vai trò trụ cột gia đình: Sự nghiệp của người chồng và người vợ đều quan trọng như nhau

3. Việc nhà: Việc nhà trong gia đình nên được chia đều giữa vợ và chồng;

4.Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian giải trí bình đẳng vì lợi ích riêng của mình, và dĩ nhiên là cùng với nhau.

Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc ‘chia sẻ việc nuôi dạy con cái’ trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.

3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning. [Làm việc theo cặp. Nối từ / cụm từ với nghĩa phù hợp của nó.]

Câu
1. balance e một trạng thái mà các sự vật hiện tượng đều có trọng lực và cân nặng giống nhau
2. nurture b chăm sóc và bảo vệ mọi người/mọi thứ trong khi chúng đang lớn và phát triển
3. equally shared parenting c chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ
4. traditional d tồn tại trong một thời gian dài
5. solution a một cách giải quyết vấn đề hoặc xử lý trong một tình huống khó khăn

4. Listen again and answer the questions.[Lắng nghe lại và trả lời các câu hỏi.]

Bài nghe

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/08/unit-1-skills-listening-ex-4.mp3

1. How has the role of men in the family changed?[Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?]

They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting [Họ không chí là trụ cột gia đình mà còn tham gia vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.]

2.How have men’s and women’s roles become alike?[Vai trò của đàn ông và phụ nữ đã trở nên bình đẳng như thế nào?]

Both are responsible for family finances, home-making and parenting [Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.]

3.What is the result of “equally shared parenting”?[Việc “chia sẻ đều trách nhiệm làm bố mẹ” mang lại kết quả gì?]

The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest. [Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị đều ở mức thấp nhất.]

Video liên quan

Chủ Đề