Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 8

Tư vấn, hỗ trợ 24/24

.png]

.png]

Hướng dẫn

100% tài liệu trên website là file word, có thể chỉnh sửa.

Tài liệu dành cho giáo viên các cấp, gia sư.

Tải dễ dàng, lưu trữ vĩnh viễn trên website.

Quản lý tài liệu khoa học, trực quan.

Dịch vụ uy tín - Tài liệu chất lượng.

Bảo hành tài liệu vĩnh viễn.

Cam kết tài liệu rẻ tốt thị trường, phù hợp với mọi đối tượng giáo viên.

Đội ngũ hỗ trợ 24/7.

Sau đây là một bộ đề thi được tuyển chọn kĩ càng, có chất lượng cao, giúp các em học sinh lớp 8 củng cố và nâng cao kiến thức môn sinh học. Bên dưới mỗi đề được kèm theo đáp án và thang điểm chấm chi tiết không những giúp các thầy cô có căn cứ để hướng dẫn và giảng dạy cho học sinh mà còn giúp cho các em tự học, tự kiểm tra và so sánh đối chiếu kết quả làm bài của mình khi không có sự trợ giúp của các thầy cô giáo.

Chủ đề:

  • Đề thi học sinh giỏi
  • Sinh học lớp 8
  • Đề thi sinh lớp 8
  • Đề thi học sinh giỏi Sinh
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 8

Nội dung Text: Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 [kèm đáp án chi tiết]

Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022

  • 1. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết 40 đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hay, dành cho các em tham khảo, luyện đề, rèn luyện tư duy cũng như học tập tốt chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em học sinh và thầy cô tham khảo. Câu 1[3đ]: a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào? b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? c, Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào? tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn? Câu 2[3đ]: a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng? Câu 3[2đ] Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ [ nhịp tim] và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút [ Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi] Câu4 [4đ] Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí. a] Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? [Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml] b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 5[2đ]: a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? PHÒNG GD&ĐT BÁ THƯỚC KÌ THI HỌC SINH GIỎI TUYẾN HUYỆN Năm học 2013-2014 Môn: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC
  • 2. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 6 [4đ]: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? ...........................HẾT................................ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh.............................................................................SBD...........................
  • 3. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GD&ĐT BÁ THƯỚC HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 8 Năm học: 2013-2014 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Câu Nội dung Điểm 1 3 a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là: - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi Phổi[TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tươi]TM phổi Tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái ĐM chủ Tế bào của các cơ quan[ TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm] TM chủ Tâm nhĩ phải. - Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. + Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng. + Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp. + Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch. + Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt. b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần. c, 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 ĐỀ CHÍNH THỨC
  • 4. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết là người cao huyết áp. * Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: - Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp. - Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong. 0,5 2 3 a, Tế bào động vật - Không có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng Protein và Lipit. - Không có lạp thể. - Không có không bào hoặc rất nhỏ. - Có trung tử. - Chất dự trữ là glicogen. Tế bào thực vật - Có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng xenlulô. - Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp thể. - Có không bào lớn - Không có trung tử. - Chất dự trữ là hyđơrat các bon b, * Tế bào là đơn vị cấu trúc: - Từ các dạng sinh vật đơn giản, đến các dạng sinh vật phức tạp, đều có đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống. - Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan lại có một cấu trúc riêng biệt và giữ chức năng khác nhau. - Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào được cấu tạo bởi chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều bào quan, có chức năng quan trọng như: Ti thể, lạp thể, thể gôngi, trung thể, lưới nội chất, ribôxôm thực hiện quá trình sống của tế bào. * Tế bào là đơn vị chức năng: - Tất cả các dấu hiệu đặc trưng cho sự sống[ sinh trưởng,hô hấp,tổng hợp,phân giải] đều diễn ra trong tế bào. - Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò điều khiển chỉ đạo. - Dù ở bất cứ phương thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối các thế hệ thông qua vật chất di truyền[ NST và ADN] 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 2
  • 5. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Đổi 1 phút = 60 giây Vậy 6phút = 360 giây Số nhịp tim hoạt động trong 6phút là: 360:0,8 = 450 [nhịp] Số ôxi cung cấp cho tế bào trong 6phút là: 450.30 = 13500[mlôxi] 0,5 0,75 0,75 4 4 a, * Một người thở bình thường 18 nhịp/phút,mỗi nhịp hít vào 400ml không khí vậy: + Khí lưu thông là: 18 × 400 = 7200 [ml] + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 18 = 2700 [ml]. + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200 – 2700 = 4500 [ml]. * Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml không khí vậy: + Khí lưu thông /phút là: 600 .12 = 7200 [ml] + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 12 = 1800 [ml] + Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200 – 1800 = 5400 [ml] b, Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu: Hô hấp thường Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn [chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành]. - Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn [ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 5 2 a, * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: - Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. - Tiêu hoá hoá học: [Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu] gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng: + Tinh bột Đường đôi Đường đơn + Prôtêin Peptit Axitamin + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo + Axitnucleic Nucleôtit. * Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: 0,25 1,0
  • 6. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng. b, Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 0,25 0,5 7 4 a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 7560 : [24.60] = 5,25 [lít] Số lần tâm thất trái co trong một phút là: [5,25 . 1000] : 70 = 75 [lần] Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 [giây] c. Thời gian của các pha: - Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 [giây] - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 [giây] Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây 1,5 1,0 1,5
  • 7. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Phòng giáo dục & đào tạo thanh thuỷ --- đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010- 2011 Môn: sinh học Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang ---- Câu 1[ 2,5 điểm] Phản xạ là gì? Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật [ ví dụ chạm tay vào cây trinh nữ lá cụp lại]. Câu 2[ 4,0 điểm] So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó. Câu 3[2,5 điểm] Trình bày sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng. Câu 4[3,0 điểm] Đồng hoá là gì? Dị hoá là gì? Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? Câu 5[3,0 điểm] a. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khoẻ? b. Em hãy giải thích tại sao có thể nói: " Giữ vệ sinh tai, mũi, họng là góp phần bảo vệ cầu thận khỏi bị hư hại về cấu trúc". Câu 6[3,0 điểm] Hệ nội tiết có đặc điểm gì? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Câu 7[2,0 điểm] Em hãy giải thích tại sao muốn tránh thai cần phải nắm vững các nguyên tắc sau: - Ngăn trứng chín và rụng. - Tránh không để tinh trùng gặp trứng. - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. --- Hết -- Họ và tên thí sinh.......................................................... SBD.............. Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./. Đề chính thức
  • 8. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Phòng giáo dục và đào tạo thanh thuỷ ------ Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010-2011 Môn:sinh học.[đề chính thức] - phần kiến thức cho điểm Câu1[2,5 điểm] * Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. * Sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật [ ví dụ chạm tay vào cây trinh nữ lá cụp lại]. - Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh. - Cảm ứng ở thực vật , ví dụ hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu là những thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá không phải do thần kinh điều khiển. Câu2[4,0 điểm] Các loại mạch máu Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích Động mạch - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp. Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với tế bào. Câu3[2,5 điểm] Sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng: - Biến đổi lí học: Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ 1,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm
  • 9. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt. - Biến đổi hoá học: Nhờ hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt một phần tinh bột [chín] trong thức ăn được biến đổi thành đường mantôzơ. Câu4[3,0 điểm] - Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích luỹ năng lượng. - Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể [khác nhau về độ tuổi và trạng thái] là không giống nhau phụ thuộc vào: + Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại lớn hơn đồng hoá. + Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghỉ ngơi đồng hoá mạnh hơn dị hoá. Câu 5[3,0 điểm] . a. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng: Quá trình lọc máu bị trì trệ Các chất cặn bã và các chất độc hại bị tích tụ trong máu Biểu hiện sớm nhất là cơ thể bị phù, tiếp theo là suy thận toàn bộ dẫn tới hôn mê và chết. b. Có thể nói: " Giữ vệ sinh tai, mũi, họng là góp phần bảo vệ cầu thận khỏi bị hư hại về cấu trúc". Vì : - Nếu giữ vệ sinh tai, mũi, họng thì tai, mũi, họng sẽ đỡ bị viêm nhiễm do vi khuẩn gây nên. - Các vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng thường gián tiếp gây viêm cầu thận là do các kháng thể của cơ thể sinh ra khi tấn công các vi khuẩn này[ theo đường máu đang kẹt ở cầu thận] đã tấn công nhầm và làm hư hại cấu trúc của cầu thận. Câu 6[3,0 điểm] * Đặc điểm hệ nội tiết: - Ngoài hệ thần kinh, hệ nội tiết cũng góp phần quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ hoocmôn từ các tuyến nội tiết tiết ra. - Tác động thông qua đường máu nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng hơn. * Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Giống nhau: các tế bào tuyến đều tiết ra sản phẩm tiết. 1,25 điểm 1,25 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm
  • 10. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết - Khác nhau: sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào vào ống dẫn để đổ ra ngoài. Câu 7[2,0 điểm] Muốn tránh thai cần phải nắm vững các nguyên tắc đó là dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai. - Điều kiện cần cho sự thụ tinh: Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng gặp được tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử. - Điều kiện cần cho sự thụ thai: Sự thụ thai chỉ xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung. 0,75 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm ---- Hết -----
  • 11. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Phòng giáo dục đề thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện Huyện bá thước Năm học 2006-2007 Môn : sinh học [ Thời gian làm bài 150 phút ] Câu 1: [2 điểm] a] Sắp xếp các dữ kiện sau đây sao cho phù hợp với đường đi của chất dinh dưỡng: A. Tĩnh mạch chủ dưới . B. Mao mạch ruột. C. Tĩnh mạch cửa gan . D. Tâm nhĩ phải. b] Sắp xếp các dữ kiện sau đây sao cho phù hợp với đường đi của nước tiểu: A. ống đái . B. Thận . C. Bóng đái . D. ống dẫn nước tiểu. Câu 2: [2 điểm] Hãy ghép cho phù hợp giữa cấu tạo và chức phận từ các dữ kiện cho dưới đây: 1. Màng cứng. A. Điều tiết để nhìn rõ . 2. Thể thủy tinh. B. Tạo buồng tối . 3. Màng lưới . C. Bảo vệ cầu mắt. 4. Màng mạch . D. Nhận kích thích ánh sáng màu sắc. Câu 3: [1 điểm] Những điểm nêu sau đây, điểm nào là chức năng của enzim amilaza: A. Xúc tác chuyển hóa Lipít thành Glixêrin và axít béo. B. Sát trùng đường ruột. C. Xúc tác quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường. D. Xúc tác quá trình chuyển hóa Prôtêin thành axít amin. Câu 4: [3 điểm] a] Một người kéo một vật nặng 10 kg từ nơi thấp lên độ cao 8m thì công của cơ sinh ra là bao nhiêu ? A. 50 J; B. 500J C. 1000J; D. 800J. b] Giải thích ý em cho là đúng? Câu 5: [4 điểm] a] Cấu tạo và chức năng của hồng cầu? b] Cơ chế của hiện tượng đông máu ? Câu 6: [4 điểm] Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a] Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? b] So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu? c] ý nghĩa của việc của hô hấp sâu? [ Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ]. Câu 7: [4 điểm] Đề chính thức
  • 12. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết a] Nêu chức năng của các bào quan: Lưới nội chất, Ribôxôm, Ti thể, Trung thể ? b] Điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật và tế bào động vật ? Trong tế bào động vật: bộ phận quan trọng nhất của tế bào là bộ phận nào ? Vì sao? Họ tên thí sinh: ……………………….……………. SBD [Đề thi gồm 1 trang] phòng giáo dục bá thước hướng dẫn chấm Kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện môn : sinh học 8 Ngày 18 tháng 4 năm 2007 Câu 1: [2 điểm] a] B C A D [1,0 điểm] b] B D C A [1,0 điểm] Câu 2: [2 điểm] 1 [C]; 2 [A]; 3 [D]; 4 [B]. [Mỗi ý ghép đúng cho 0,5 điểm.] Câu 3: [1 điểm] ý- C [1,0 điểm] Câu 4: [3 điểm] a] Đáp án: D [1,0 điểm] b] Giải thích: Gọi công sinh ra của cơ để kéo vật là A . Ta có: A = F.s [1,0 điểm] Theo bài ra ta có: 10 kg thì trọng lượng F = 100N thay vào ta có : A = 100.8 = 800 [J]. [1,0 điểm] Câu 5: [4 điểm] a, Cấu tạo, chức năng của hồng cầu [2,0 điểm] + Cấu tạo: Là tế bào không nhân đường kính 7-8 µ m độ dày 1-2 µ m - Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt [ tăng diện tích tiếp xúc] [0,25 điểm] - Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. không có nhân. [0,25 điểm] + Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào [ liên kết lõng lẽo ] [0,5 điểm] - Vận chuyển CO2 từ tế bào về tim lên phổi thải ra ngoài [0,5 điểm] - Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO. - Môi trường bị CO làm cản trở việc tạo khí giữa cơ thể với môi trường cơ thể bị ngộ độc [0,5 điểm]
  • 13. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết b, Cơ chế đông máu : [2,0 điểm] Hồng cầu Tế bào máu: Bạch cầu - Thành phần máu: Tiểu cầu Huyết tương: 90%, H2O 10% gồm các chất khác ; Na+ , Ca++ ... [0,5 điểm] * Quá trình: Các yếu tố trên đều tham gia vào quá trình đông máu tạo nên sợi huyết và cục máu, bịt kín lại vết thương. - Cơ chế: + Khi mạch máu vỡ dưới tác dụng của enzim do tiểu cầu giải phóng hoặc được cung cấp từ gan và Ca++ Chuyển Fibrinozen hòa tan Sợi Fibrin không hoàn toàn tan được chéo thành mạng lưới giữ chặt các yếu tố đặc trưng tạo thành cục máu đông. [1,5 điểm] - HS vẽ sơ đồ SGK [0,5 điểm] - Nếu HS vẽ được sơ đồ sau càng tốt [0,5 điểm] H/C Tế bào Bạch cầu Tiểu cầu Máu Ca++ , K+ , Na+ enzim Huyết tương Pr [ hòa tan] Pr không tan cục máu đông Câu 6: [4 điểm] a/ Theo đề bài ra, khi người ta hô hấp bình thường khí lưu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 [ml] [1,0 điểm] - Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường là [ vô ích ]: 18.150 = 2700 [ml] [0,5 điểm] - Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là: 7560 – 2700 = 4500 [ml] [0,5 điểm] b/ Khi người đó hô hấp sâu: - Lưu lượng khí lưu thông là: 12.620 = 7460 [ml] [0,5 điểm] - Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết là: 12.150 = 1800 [ml] [0,5 điểm]
  • 14. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết - 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí là : 7460 – 1800 = 5660 [ml]. [0,5 điểm] d/ Lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 5660 – 4500 = 1160 [ml] [0,5 điểm] Câu 7: [4 điểm] - Vẽ chính xác [1,0 điểm] rõ ràng cấu tạo của màng gồm 4 lớp. + 2 lớp Pr ở ngoài, 2 lớp là lipit trên màng có khe hở. [1,0 điểm] Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Màng xenlulô và phân ứng - Màng Li, Pr . nguyên sinh rõ rệt. [0,5 điểm] - Lục lạp, Sắc lạp và vô sắc lạp, HS ghi là lạp thể [cho điểm] - Có không bào lớn quyết định - Không có khong bào. thẩm thấu của tế bào - Không có trung thể - Có trung thể [Trung tử với trung cầu] [0,5 điểm] - Chất dự trữ là Hydratcacbon - Chất dự trữ là Glucôzen. [0,5 điểm] + Trong tế bào bộ phận quan trọng nhất là nhân, đóng vai trò di truyền… [ nếu HS trình bày nhân có chứa AND và A RN cũng cho điểm tối đa ] Hướng dẫn chấm này gồm 2 trang . Điểm của toàn bài là tổng điểm thành phần, không làm tròn số.
  • 15. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN ĐỀ CHÍNH THỨC [Đề thi có 01 trang] KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC -2014 2015 MÔN THI: SINH HỌC 8 Ngày thi: 3/4/2015 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1:[4 điểm] a. Phản xạ là gì ? Vai trò của phản xạ trong đời sống ? Nêu mối quan hệ giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? b. Chỉ ra sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ ? c. Nêu các điều kiện để thành lập một phản xạ có điều kiện ? d. Giải thích câu “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”. Câu 2:[3,5 điểm] a. Một bạn học sinh lớp 8 đã làm thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hoá học của xương : bạn ngâm một xương đùi ếch trưởng thành vào dung dịch HCl 10% trong thời gian 20 phút, sau đó vớt ra uốn thử rồi đem xương đó đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng ? b. Vì sao xương người già dễ bị gãy và khi gãy lại chậm phục hồi ? c. Sự to ra và dài ra của xương người là do đâu ? Tại sao ở tuổi trưởng thành con người không cao thêm được nữa ? d. Máu thuộc loại mô gì ? Giải thích ? Câu 3:[3 điểm] Trong cơ thể người mỗi loại tế bào có hình dạng và cấu trúc khác nhau phù hợp với chức năng của chúng. Nêu tên và chức năng của mỗi loại tế bào sau : a. Loại tế bào có hình dạng không cố định, thay đổi liên tục. b. Loại tế bào dài nhất trong cơ thể . c. Loại tế bào có hình đĩa lõm hai mặt và không có nhân . Câu 4:[4,5 điểm] a. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú ? b. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời ? c. Nêu nguyên nhân đóng mở, môn vị ? Ý nghĩa của cơ chế đó ? d. Có người nói rằng:“Tiêm vacxin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không ? Vì sao ? e.Tại sao khi ghép các cơ quan nội tạng như: gan, thận… người ta thường chọn những người có quan hệ họ hàng gần như bố, mẹ, anh, chị, em ruột ? Câu 5:[5 điểm] a. Một người bị tai nạn giao thông liệt nửa người bên phải. Theo em người đó bị tổn thương ở vị trí nào trên bộ não ? Vì sao ?
  • 16. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết b. Tuyến yên nằm ở vị trí nào trong cơ thể ? Tại sao nói tuyến yên là tuyến quan trọng nhất trong các tuyến nội tiết ? c. Một học sinh độ tuổi trung học cơ sở có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcal, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% , còn lại là gluxit. Tính : Số năng lượng của mỗi chất và số gam của mỗi chất . Biết rằng: 1 gam prôtêin được ôxi hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 kcal; 1 gam lipit ôxi hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal; 1 gam gluxit ôxi hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal. -- HẾT -- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: .................................................................Số báo danh:.................................. Giám thị 1 [Họ tên và ký].............................................................................................................. Giám thị 2 [Họ tên và ký]..............................................................................................................
  • 17. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN [Hướng dẫn chấm 03 trang] HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2014-2015 MÔN THI: SINH 8 Ngày thi: 3/4/2015 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu Đáp án Điể m 1. [4.0 điểm ] a.* Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hay môi trường ngoài thông qua hệ thần kinh. - Vai trò của phản xạ trong đời sống: giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những thay đổi của môi trường. - Mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK: PXKĐK là cơ sở để hình thành PXCĐK. 0,5 0,25 0,25 b.Khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ Cung phản xạ Vòng phản xạ - Không có luồng thông báo ngược - Có luông thông báo ngược - Xảy ra nhanh. Thời gian ngắn - Xảy ra chậm hơn. Thời gian kéo dài - Mang tính chất đơn giản hơn, thường chỉ được hình thành bởi 3 nơron: hướng tâm, trung gian, li tâm. - Mang tính chất phức tạp hơn. Do sự kết hợp của nhiều cung phản xa. Nên số nơron hướng tâm, trung gian và li tâm tham gia nhiều hơn. - Kết quả thường thiếu chính xác - Kết quả thường chính xác hơn. 0,25 0,25 0,25 0,25 c.Điều kiện để thành lập một phản xạ có điều kiện: - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện của một phản xạ muốn thành lập. - Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích của phản xạ không điều kiện. - Quá trình kết hợp giữa hai kích thích phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và được củng cố thường xuyên. 0.5 0,5 0,5
  • 18. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết d..-Ăn phải nhai vì nhai làm cho thức ăn được nghiền nhỏ, ngấm đều dịch tiêu hóa giúp cho sự tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao. - Nói phải nghĩ: Nói là một phản xạ để lời nói đúng giá trị từng hoàn cảnh thì phải cân nhắc tức là chuyển phản xạ thành nhiều phản xạ để lời nói có độ chính xác cao. 0.25 0,25 2 [3.5 điểm ] a.*Kết quả: - khi uốn xương thấy xương dẻo - Khi đốt xương sẽ cháy hết và không còn giữ nguyên hình dạng. * Giải thích : Khi ngâm xương vào trong dung dịch HCl 10% trong khoảng thời gian 20 phút chất vô cơ trong xương sẽ bị phân hủy hết chỉ còn chất hữu cơ. Nên khi uốn xương dẻo, khi đốt xương cháy hết. 0,25 0,25 0,5 b.Người già dễ bị gãy xương và chậm phục hồi là do: - Tỉ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ trong xương thay đổi theo lứa tuổi. - Ở người già, tỉ lệ chất hữu cơ giảm  xương giảm tính dẻo và đàn hồi, trở nên xốp, giòn nên dễ bị gãy khi có va chạm mạnh. - Ở người già, sự phân hủy cao và quá trình tạo xương chậm [ở màng xương và sụn tăng trưởng] nên khi xương bị gãy, rất chậm phục hồi và không chắc chắn. 0,25 0,25 0,25 c - Xương dài ra là do sự phân chia của các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to ra là do sự phân chia của các tế bào màng xương tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. - Ở người trưởng thành không cao thêm nữa là do: Đến tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng phân chia để tạo ra các tế bào mới và hóa xương. 0,25 0,25 0,25 d.- Máu thuộc loại mô liên kết , vì: - Máu cấu tạo gồm 2 thành phần là các tế bào máu chiếm 45% [thứ yếu]về thể tích và huyết tương chiếm 55% [chủ yếu] . - Các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền là huyết tương. - Máu thực hiện chức năng dinh dưỡng và liên kết các cơ quan trong cơ thể, là thành phần tạo nên môi trường trong cơ thể. 0,25 0,25 0,25 0,25 3 [3.0 điểm ] a.-Tế bào bạch cầu 0.5 0.5
  • 19. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết - Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch, tiêu diệt kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể. b.- Tế bào thần kinh - Tiếp nhận, xử lý và dẫn truyền xung thần kinh đến tất cả các cơ quan bộ phận trong cơ thể. 0.5 0.5 c- Hồng cầu - Tham gia vận chuyển khí ô xy và khí cacbonic trong máu 0.5 0.5 4 [4.5 điểm ] a.Những điểm tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú: - Cơ chi trên phân hóa thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển, giúp ngón cái đối diện với các ngón còn lại. - Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe giúp cho sự vận động di chuyển linh hoạt và giữ thăng bằng cho cơ thể [Cơ mông, cơ đùi, cơ bụng…] - Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời. Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H+ tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời. 1 c. -Nguyên nhân mở: do nồng độ kiềm trong hành tá tràng cao [do dịch mật, dịch tụy tiết ra] kích thích mở môn vị . - Nguyên nhân đóng môn vị: do thức ăn từ dạ dày chuyển xuống có nồng độ a xít cao, trong hành tá tràng nồng độ kiềm giảm, kích thích đóng môn vị. * Ý nghĩa: Sự đóng mở môn vị làm cho thức ăn xuống ruột non từng lượng nhỏ giúp cho sự tiêu hóa thức ăn và hấp thụ thức ăn ở ruột non xảy ra triệt để. 0,5 0,5 0,5 d.Ý kiến đó là sai Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn,vi rút gây bệnh nhưng đã được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó. 0.25 0,25 e.Khi ghép các cơ quan nội tạng cần chọn những người có quan hệ họ hàng gần vì: - Những người có quan hệ họ hàng có hệ kháng thể tương tự nhau, về cơ bản giống nhau về vật chất di truyền trong tế bào. 0,25
  • 20. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết - Hạn chế việc tiết ra kháng thể đào thải, loại bỏ cơ quan đã ghép. 0,25 5 [5 điểm ] a.Người đó bị tổn thương bán cầu não trái vì: Hầu hết các dây thần kinh não có hiện tượng bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Do đó mà tổn thương ở một bên đại não sẽ làm tê liệt các phần cơ thể bên phía đối diện. 0,5 0,5 b.- Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu trắng nằm ở nền sọ[ thuộc não trung gian]. - Tuyến yên là tuyến qua trọng nhất vì: tiết hoocmôn kích thích hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết trong cơ thể. 0,5 0,5 c.- Tính được năng lượng của mỗi chất: + prôtêin chiếm 19% là: 2200 x 19% = 418 [Kcal] + Li pít chiếm 13% là : 2200 x 13% = 286 [kcal] + Gluxit là 2200-[418+286] = 1496 [kcal] - Tính số gam của các chất: + lượng protein là: 418: 4,1 = 102 [gam] + lượng lipit là: 286: 9,3 = 30,8 [ gam] + lượng gluxit là : 1496 : 4,3 = 347,9 [gam] 1,5 1,5
  • 21. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2014 - 2015 Môn thi: Sinh học 8 Thời gian: 150 phút [Không kể thời gian phát đề] ĐỀ BÀI Câu 1 [4,0 điểm]. a. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi? b. Vì sao máu chảy trong mạch không bị đông? c. Giải thích vì sao xương động vật được hầm [đun sôi lâu] thì bở. Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Câu 2 [4,5 điểm]. a. Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Câu 3 [3,0 điểm]. So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ Câu 4 [4,0 điểm]. a. Người nam có nhóm máu O, người nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người nam mà không làm ngưng kết máu của người nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi 1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức 2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường Câu 5 [4,5 điểm]. Một người bình thường, hô hấp thường 16 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 500 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 800 ml/phút. a. Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml. b. Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
  • 22. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết …………..Hết…………. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN SINH 8 Câu Hướng dẫn chấm Than g điểm Câu 1 [4,0] a. Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha [0,8 giây]: Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. b. Máu chảy trong mạch không bao giờ đông là do: - Thành mạch và màng các TB máu trơn - Môi trường máu là môi trường lỏng → Tiểu cầu không bị vỡ → máu không đông c. - Khi hầm xương bò, lợn,… chất cốt giao bị phân hủy vì vậy nước hầm xương sách và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở. - Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khoáng + Thành phần hữu cơ [cốt giao] đảm bảo tính mềm dẻo đàn hồi của xương + Thành phần chất khoáng [chủ yếu là canxi] làm cho xương bền chắc Sự kết hợp của hai thành phần cốt giao và chất khoáng làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo giúp xương thực hiện tốt chức năng nâng đỡ và vận động cơ thể. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 [4,5] a. Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người: - Đại não ở người rất phát triển, che lấp các phần khác của não bộ. - Bề mặt đại não là vỏ não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh, chia mỗi nửa thành 4 thùy => làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. - Đại não chiếm tới 85% khối lượng não bộ và chứa khoảng 75% số 0,5 0,5 0,75
  • 23. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết nơron trong tổng số 100 tỉ nơron của não bộ; chiều dài mạch máu rất dài [560 km], lượng máu cung cấp rất lớn. - Đại não có nhiều vùng phụ trách nhiều chức năng khác nhau, trong đó có các vùng hiểu tiếng nói, chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ; là trung ương của các phản xạ có điều kiện. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm: Các tế bào thụ cảm thị giác [tế bào nón, tế bào que] nằm trong màng lưới cầu mắt; dây thần kinh thị giác [dây số II]; vùng thị giác ở thùy chẩm. - Ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất vì: Điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của tế bào nón, mà tế bào nón có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. Mặt khác, một tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua tế bào 2 cực. Nên ảnh của vật hiện trên điểm vàng sẽ giúp ta nhìn rõ nhất 0,75 0,5 1,5 Câu 3 [3,0] - Giống nhau + Đều có sự tham gia của nhiều tb tk + Đều nhằm giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những kích thích của môi trường, giúp cơ thể thích nghi được với môi trường sống. - Khác nhau Cung phản xạ Vòng phản xạ - Mang tính chất đơn giản. Thường chỉ được hình thành bởi 3 nơron là nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm - Xảy ra nhanh mang tính chất bản năng nhưng không có luồng thông báo ngược, thường thiếu sự phối hợp các hoạt động cơ - Mang tính chất phức tạp hơn. Có thể do sự kết hợp của nhiều cung phản xạ, do đó số nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm tham gia nhiều hơn - Xảy ra chậm hơn nhưng có luồng thông báo ngược, có thể xảy ra nhiều hoạt động cơ có phối hợp và kết quả phản ứng thường chính xác hơn 0,5 0,5 1,0 1,0 Câu 4 [4,0] 1. Bệnh nhân có nhóm máu B. Vì huyết thanh của bệnh nhân không làm ngưng kết máu của người nữ chứng tỏ nhóm máu B hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tương không có kháng thể ß, chỉ có kháng thể α. 2. Kí hiệu V: Thể tích khí Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml a. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống. V [thở ra gắng sức] = 5200 - 3800 = 1400 [ml] b. V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường [1] V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ = 1400 + 1600 = 3000 ml Thay vào [1] ta có: 7X = X + 3000 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
  • 24. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết = > 6 X = 3000 ml X = 500 ml V khí hít vào thường là: 7 x 500 = 3500 ml V [thở ra gắng sức] = 1400 ml V [hit vào thường] = 3500 ml 0,25 0,25 Câu 5 [4,5] Một người thở bình thường 15 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí: + Khí lưu thông /phút là: 15 × 400ml = 6000 [ml] + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 16 = 2400 [ml]. + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 6000ml - 2400ml = 3600 [ml].  Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml + Khí lưu thông /phút là: 600ml.12 = 7200 [ml] + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 [ml] + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 6000ml – 1800ml = 4200 [ml]  Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu: Hô hấp thường Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn [chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành]. - Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn [ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,5 0,5 0,5
  • 25. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết UBND huyện Ngọc Lặc đề thi khảo sát chất lượng mũi nhọn phòng gd&ĐT ngọc lặc năm học 2008 - 2009 môn: sinh học 8 [Thời gian làm bài: 120 phút] Câu 1: [ 2,0 điểm] So sánh cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật. Câu 2: [ 3,0 điểm] a] Chất dinh dưỡng được hấp thụ từ dạ dày và ruột chuyển về nuôi các bộ phận tay phải của người phải đi qua những cơ quan nào? b] ở lứa tuổi học sinh có nên uống rượu bia hay không? Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo một bước nữa? Câu 3: [ 3,0 điểm] Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo. Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng chống HIV. Câu 4: [4,0 điểm] Trình bày cấu tạo của tim người phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận. Câu 5: [ 3,0 điểm] a] Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? b] Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá. Câu 6: [ 4,0 điểm] Em hãy trình bày sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết trong việc ổn định hàm lượng đường trong máu. Câu 7: [1,0 điểm] Tại sao những người làm việc ở nơi không khí có nhiều khí cacbon ôxit [ khí CO] lại bị ngộ độc.
  • 26. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết phòng gd&đt ngọc lặc Hướng dẫn chấm Môn: sinh học 8 [Thang điểm 20 ] Câu Tổng điểm Nội dung Điểm TP I 2,0 II 3,0 a] Chất dinh dưỡng được hấp thụ từ dạ dày và ruột chuyển về nuôi các bộ phận tay phải của người phải đi qua những cơ quan sau: Chất dd [Dạ dày, ruột] TM Gan Gan TM chủ dưới Tim ĐM phổi Phổi TM Phổi Tim ĐMC trên Tay phải. [NếuHSchỉnêuđượctêncáccơquan:Gan,Tim,Phổithìchỉđược1/2sốđiểm] b] ở lứa tuổi học sinh có nên uống rượu bia hay không? Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo một bước nữa? 2,0 III 3,0 - Miễn dịch nhân tạo là con người có thể gây cho cơ thể có khả năng miễn dịch [không bị mắc một bệnh nào đó] bằng cách tiêm chủng phòng bệnh. - Có hai loại miễn dịch nhân tạo: + Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi hoặc một số chất độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con người khi được tiêm vào sẽ tạo ra một kháng thể có khả năng kháng độc dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể thì chúng sẽ bị tiêu diệt. + Miễn dịch thụ động: Là con người tạo ra những chất kháng thể các loại bệnh để tiêm vào cơ thể người. Chất kháng thể này được lấy từ huyết thanh của những con vật [ngựa, thỏ, chuột, …] được gây bệnh bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu vào các con vật để tạo ra chất kháng lại bệnh này. - Đến nay vi rút HIV chưa có loại thuốc đặc trị vì vậy cơ thể không tạo ra chất đề kháng để tiêu diệt loại vi rút này. [HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này] - Cách phòng chống HIV: [HS trình bày 3 con đường: qua tiêm trích, qua tình dục, qua truyền máu – mẹ sang con]. 0,5 0,75 0,75 0,5 0,5
  • 27. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết IV 4,0 V 3,0 a] Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá. b] Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá: - Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau: Đồng hoá Dị hoá - Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng. - Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng [phải tiêu hao năng lượng], năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá. * Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lwongj ở dạng thế năng. - Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá. - Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng. - Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào. 0,5 0,5 0,75 0,5 0,75 VI 4,0 VII 1,0 - Trong hồng cầu của người có Hêmôglôbin [Hb], Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi để vận chuyển ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic [CO2] để chuyển về phổi và thải ra ngoài. - Trong môi trường không khí có khí độc cacbon ôxit [CO], chất khí này [CO] kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2. Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi cho não gây hoa mắt và gất xỉu, không thoát hết lượng CO2 ra khỏi cơ thể  ngộ độc 0,5 0,5
  • 28. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG- PHÚ THỌ --oOo-- ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2014- 2015 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút [không tính thời gian giao đề] [Đề này gồm 01 trang] Câu 1.[2 điểm] a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 2.[1 điểm] Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 3.[ 1 điểm] a] Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? b] Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá? Câu 4.[2 điểm] Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao? Câu 5.[1,5 điểm] Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 6. [1,5 điểm] a.Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này ? b.Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân? Câu 7. [1 điểm] a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ? b. Vì sao nói: tuyến tuỵ là tuyến pha?
  • 29. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết ………………….. Hết……………………. Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Sinh học 8 [ Gồm 3 trang] CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 2đ a. * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: - Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. - Tiêu hoá hoá học: [Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu] gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng: + Tinh bột Đường đôi Đường đơn + Prôtêin Peptit Axitamin + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo + Axitnucleic Nucleôtit. * Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng. 0,5 0,5 0,5 b. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 0,5 2 1đ Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu: Hô hấp thường Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn [chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành]. - Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn [ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. 1 3 1đ a. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá. b. Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá: - Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau: 0,25 0,75
  • 30. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Đồng hoá Dị hoá - Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng. - Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng [phải tiêu hao năng lượng], năng lượng này lấy từ năng lượng mặt trời hoặc năng lượng lấy từ quá trình dị hoá. -Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng thế năng. - Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá. - Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của tế bào đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng. - Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào. 4 2đ Đổi 5 lít = 5000 ml a.Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi : 100 20.5000 = 1000 ml 02 b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng,Vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng . c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thích nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thường. 0,5 0,5 1 5 1,5đ Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất - Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là: 418 100 19.2200 = Kcal - Số năng lượng lipit chiếm 13% là: 286 100 13.2200 = Kcal - Số năng lượng gluxit chiếm [100% - [19% + 13%] = 68%] là: 1496 100 68.2200 = Kcal 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit 0,25 0,25 0,25
  • 31. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết - Lượng prôtêin là: 102 1,4 418 = [gam] - Lượng lipit là: 8,30 3,9 286 = [gam] - Lượng gluxit là: 9,347 3,4 1496 = [gam] 0,25 0,25 0,25 6 1,5đ a.-Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp thụ thức ăn . -Ý nghĩa : +Kịp trung hoà tính axít . +Có thời gian để các tuyến tuỵ ,tuyến ruột tiết enzim . +Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thưc ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng. b.-Tế bào hồng cầu người không có nhân để: +Phù hợp chức năng vận chuyển khí. +Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin. +Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất +Không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin -Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể : +Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể . +Tổng hợp chất kháng độc,chất kết tủa prôtêin lạ,chất hoà tan vi khuẩn 0,5 0,5 0,5 7 1đ a.Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết: - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm[ chất tiết] theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết [ hoocmôn] tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết. - Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. - Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào [ α tiết hoocmôn glucagôn và tế bào β tiết hoocmôn insulin] có chức năng điều hoà lượng đường trong máu. 0,5 0,5
  • 32. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2014-2015 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm 01 trang Câu 1. [1,5 điểm] a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào? b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? Câu 2. [1,5 điểm] a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật? b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? Câu 3. [1,5 điểm] Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trước khi vào phổi như thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng? Câu 4. [1,0 điểm] Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit [Li, Pr, G]. a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên? Biết để ô xi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal + 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal Câu 5. [1.5 điểm] Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó. Câu 6. [2,0 điểm] ĐỀ CHÍNH THỨC
  • 33. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại được không? Giải thích? b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh? Câu 7. [1,0 điểm] Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung hệ mạch [hình bên]. Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao? ----HẾT----- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:..................... PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 6, 7, 8 NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC [HDC này gồm 02 trang] Câu 1: [1,5 điểm] Phầ n Nội dung trình bày Điể m a + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ.......... + TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. + Tính chất sống: - TÕ bµo lu«n trao ®æi chÊt víi m«i trêng, nhê ®ã mµ tÕ bµo cã khả n¨ng tÝch lũy vËt chÊt, lín lªn, ph©n chia gióp c¬ thÓ lín lªn vµ sinh s¶n - TÕ bµo cßn cã khả n¨ng c¶m øng víi c¸c kÝch thÝch cña m«i trêng. 0,25 0,25 0,25 D: Động mạch E. Mao mạch F: Tĩnh mạch ĐỀ CHÍNH THỨC
  • 34. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết b Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là: - Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ [cơ mông, đùi]=> di chuyển, nâng đỡ … - Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. 0,75 Câu 2: [1,5 điểm] Phần Nội dung trình bày Điểm a * Vai trò của gan: - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. - Dự trữ các chất [glicogen, các vitamin: A,D,E,B12]. - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin... * Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. 0,5 0,25 b * Khi nuốt thì ta không thở. - Vì lúc đó khẩu cái mềm [lưỡi gà] cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản [tiểu thiệt] hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được. * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. 0,25 0,5 Câu 3: [1,5 điểm] Phần Nội dung trình bày Điểm - Làm ẩm là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày bên trong đường dẫn khí - Làm ấm là do có mao mạch dày, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc. - Làm sạch không khí có: + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh * Thở bằng miệng không có các cơ quan làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí như thở bằng mũi do đó dễ bị mắc các bệnh về hô hấp 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Câu 4: [1,0 điểm]
  • 35. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết Phần Nội dung trình bày Điểm a] Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 ⇒ Pr =3.Li ; G = 6.Li [1] Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 [ 2] Thay [1] vào[ 2] ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 [3] Giải [3] được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam b] Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: => ∑ năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal 0,5 0,5 Câu 5: [1,5 điểm] Phần Nội dung trình bày Điểm a * Khác nhau: Nước tiểu ở nang cầu thận Nước tiểu ở bể thận - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Chứa ít các chất căn bã và chất độc hơn - Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn - Gần như không còn các chất dinh dưỡng - Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc 0,75 b - Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, Oxalat,…có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác =>sỏi thận. - Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu. 0,75 Câu 6: [2,0 điểm] Phần Nội dung trình bày Điểm a + Cấu tạo: Nơron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục............................ + Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích ................................... - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần 0,25 0,25 0,5
  • 36. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết kinh....................... b - Sự thụ tinh: Là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử - Sự thụ thai: Là quá trình trứng đã thụ tinh bám và làm tổ ở tử cung. - Trứng rụng bao noãn tạo thành thể vàng tiết ra progesteron duy trì lớp niêm mạc tử cung dày xốp và kìm hãm tuyến yên tiết hoocmôn kích thích buồng trứng trứng không chín và rụng. - Nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14-16 ngày kể từ khi trứng rụng thể vàng sẽ tiêu biến  lượng progesteron tiết ra ngày càng ít  hoại tử lớp niêm mạc và sự co thắt của cơ tử cung  lớp niêm mạc bong ra cùng với máu, trứng và dịch nhầy thoát ra ngoài  hiện tượng kinh nguyệt[ hành kinh] theo chu kì 28-32 ngày 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 7: [1,0 điểm] Phần Nội dung trình bày Điểm - Đồ thị A: Huyết áp - HuyÕt ¸p hao hôt suèt chiÒu dµi hÖ m¹ch nghÜa lµ gi¶m dÇn tõ ĐM  MM  TM. 0,25 - Đồ thị B: Đường kính chung - §êng kÝnh c¸c MM lµ hÑp nhÊt, nhng sè lîng MM rÊt nhiÒu ph©n nh¸nh ®Õn tËn c¸c tÕ bµo v× thÕ ®êng kÝnh chung cña MM lµ lín nh©t. 0,5 - Đồ thị C: Vận tốc máu - VËn tèc m¸u gi¶m dÇn tõ ĐM MM, sau ®ã l¹i t¨ng dÇn trong TM. 0,25 Giám khảo chú ý: - HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần.
  • 37. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 [Thời gian làm bài: 150 phút] Câu I: Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? Câu II: 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Câu III: 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch. Câu IV: 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ? Câu V: 1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a- Tinh bột  Mantôzơ b- Mantôzơ  Glucôzơ c- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit  Glyxêrin và axit béo . Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa . 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Câu VI: 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. 2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha. Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ĐỀ CHÍNH THỨC
  • 38. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI GIAO LƯU HSG THCS NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài 150 phút HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu I: [1,5 điểm] Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ? * Giống nhau: - Đều có màng - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. * Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có mạng xelulôzơ - Có diệp lục - Không có trung thể - Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật. - Không có mạng xelulôzơ - Không có diệp lục [trừ Trùng roi xanh] - Có trung thể. - Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào . 0,5 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 Câu II: [2 điểm] 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . * Xương có 2 tính chất - Đàn hồi - Rắn chắc * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ [chất cốt giao] đảm bảo cho xương có tính đàn hồi - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch 0 ,25 0 ,25
  • 39. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” 0 ,5 0 ,5 0,5 Câu III: [1,5 điểm] 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp - Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất … làm cho huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng … 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch. - Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ  động mạch nhỏ mao mạch  tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp. 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,5 Câu IV: [1,5 điểm] 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng. - Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề 0 ,25 0 ,25 0 ,25
  • 40. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết mặt trao đổi khí của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ? - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. - Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng - Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic  Nông dộ cscbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. 0 ,25 0 ,5 Câu V: [1,5 điểm] a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non b- Xẩy ra ở ruột non c- Xẩy ra ở dạ dày d- Xẩy ra ở ruột non 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. - Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m  Tổng diện tích bề mặt rất lớn [400 – 500 m2 ]. Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp [lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc]. - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn [gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài] - Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột. 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 Câu VI: [ 2 điểm] 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. - Kích thích rất mạnh lần lượt các chi [bằng dd HCl 3% ] + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bị đứt. + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt. … * Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng [cơ chi] - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25
  • 41. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết ương thần kinh. 2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha. - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau + Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống. - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy  Dây thần kinh tủy là dây pha. 0 ,25 0 ,25 0 ,25 GV : Trần mạnh Cường , Trường THCS Kim Xá , Vĩnh Tường , Vĩnh Phúc.
  • 42. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết phòng giáo dục & đào tạo huyện phù ninh Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 Năm học 2010 - 2011 Môn: Sinh học Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 20 tháng 4 năm 2011 Đề thi có 01 trang Câu 1: [3,0 điểm] Hãy phân tích những đăc điểm tiến hoá của hệ cơ người [so với động vật] thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Câu 2: [3,0 điểm] Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo của các thành phần trong hệ mạch, vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 3: [3,0 điểm] So sánh sự đông máu và ngưng máu [Hiện tượng, nguyên nhân, cơ chế và ý nghĩa đối với con người]. Câu 4: [ 4,0 điểm] Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo? Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV? Hãy nêu cách phòng chống HIV? Câu 5: [ 3,0 điểm] a] Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? b] Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá? Câu 6: [4,0 điểm] a] Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô?
  • 43. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết b] Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Gluco ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy? --- Hết --- phòng giáo dục - đào tạo huyện phù ninh hướng dẫn chấm bài thi học sinh năng khiếu Năm học 2010 - 2011 Môn: Sinh học - lớp 8 Câu 1: [3 điểm] Những đậc điểm tiến hoá của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động: + Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dưới [0,5đ] - Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. [ 0,5đ] - Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ [ như cơ mông,, cơ đùi, cơ bắp] [0,5đ] - Giúp cho sự vận động di chuyển [ chạy, nhảy..] thoải mái và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. [ 0,5đ] +Ngoài ra, ở ngưồì còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói . [0,5đ] - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt . [0,5đ] Cõu 2: [3 điểm] * Hệ tuần hoàn máu gồm các bộ phận chủ yếu: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và hệ bạch huyết 0,5 * Hệ mạch gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch: 0,5 - Động mạch và tĩnh mạch đều được cấu tạo bởi 3 lớp chính: Biểu bỡ, cơ trơn và mô liên kết tuy nhiên động mạch dày hơn tĩnh mạch vỡ động mạch dẫn máu từ tim đến cơ quan→ phải chịu ỏp lực lớn cũn tĩnh mạch dẫn mỏu từ cơ quan về tim nên áp lực tác dụng lên thành mạch nhỏ hơn. 1,0 - Mao mạch chỉ gồm cú một lớp biểu bỡ dẹt để các chất dinh dưỡng và oxi ở trong máu thấm qua đến tế bào và ngược lại chất bài tiết từ tế bào
  • 44. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết thấm qua nước mô rồi vào máu một cách dễ dàng 1,0 Câu 3: [3 điểm] * Giống nhau : Đều là mãu loãng biến thành sợi máu. 0,5 đ * Khác nhau: Mỗi ý đúng 0,5 đ - Xảy ra khi bị thương - Máu loãng sau khi ra khỏi mạch tạo thành sợi máu - Do các sợi tơ máu tạo thành màng lưới giữ các hồng cầu, bạch cầu, cục máu - Tiểu cầu vỡ, men kết hợp, Pr hoà tan của huyết tương - Chống mất máu khi bị thương - Xảy ra khi truyền máu - Hồng cầu của người cho vón thành cục trong mạch của người nhận. - Chất gây ngưng trong huyết tương, hồng cầu bị kết dính, - Khi truyền chất gaya ngưng làm cho bị kết dính - Tránh tử vong khi truyền máu Câu 4: [ 4,0 điểm] - Miễn dịch nhân tạo là con người có thể gây cho cơ thể có khả năng miễn dịch [không bị mắc một bệnh nào đó] bằng cách tiêm chủng phòng bệnh. - Có hai loại miễn dịch nhân tạo: + Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi hoặc một số chất độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con người khi được tiêm vào sẽ tạo ra một kháng thể có khả năng kháng độc dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể thì chúng sẽ bị tiêu diệt. + Miễn dịch thụ động: Là con người tạo ra những chất kháng thể các loại bệnh để tiêm vào cơ thể người. Chất kháng thể này được lấy từ huyết thanh của những con vật [ngựa, thỏ, chuột, …] được gây bệnh bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu vào các con vật để tạo ra chất kháng lại bệnh này. - Đến nay vi rút HIV chưa có loại thuốc đặc trị vì vậy cơ thể không tạo ra chất đề kháng để tiêu diệt loại vi rút này. [HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này] - Cách phòng chống HIV: [HS trình bày 3 con đường: qua tiêm trích, qua tình dục, qua truyền máu – mẹ sang con]. 0,5 1, 0 1,0 0,5 1,0 Câu 5: [ 3,0 điểm] a] Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá. b] Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá: - Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau: Đồng hoá Dị hoá - Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng. - Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để 0,5 0,5 0,7
  • 45. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết - Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng [phải tiêu hao năng lượng], năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá. * Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng thế năng. - Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá. tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng. - Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào. 5 0,5 0,7 5 Câu 6: [4 điểm] a] Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt với bệnh Bazơđô: [2 điểm] Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơđô Nguyên nhân [0,75 điểm] Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, Tirôxin không tiết ra được, tuyến yên tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động mạnh Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều Tirôxin làm tăng quá trình TĐC, tăng tiêu dùng oxi. Hậu quả và cách khắc phục [0,75 điểm] - Tuyến nở to →bướu cổ - cần bổ sung iốt vào thành phần thức ăn. - Nhịp tim tăng→hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi… - Hạn chế thức ăn có iốt. b] [2 điểm]: Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm [+] [-] Glucozơ Gliconzen Glucozơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng Đảo tụy Tế bào β Tế bào Insulin Glucagô n
  • 46. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết đến mức bình thường lên mức bình thường [+] kích thích [-] kìm hãm ________________________
  • 47. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO TRƯỜNG THCS BÒ LÝ ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG Năm học 2014-2015 Môn: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào? b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? Vì sao người bị cao huyết áp thì không nên ăn mặn? Câu 2: a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng? Câu 3 Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ [ nhịp tim] và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút [ Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi] Câu 4 Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí. a] Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? [Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml] b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 5 a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 6 Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
  • 48. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết ...........................HẾT................................ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HSG VÒNG TRƯỜNG Môn: Sinh học 8 Câu Nội dung Điểm 1 a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là: - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi Phổi[TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tươi]TM phổi Tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái ĐM chủ Tế bào của các cơ quan[ TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm] TM chủ Tâm nhĩ phải. - Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. + Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng. + Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp. + Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch. + Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt. b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần.
  • 49. đề ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 có đáp án chi tiết * Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: - Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp. - Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong. 2 a, Tế bào động vật - Không có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng Protein và Lipit. - Không có lạp thể. - Không có không bào hoặc rất nhỏ. - Có trung tử. - Chất dự trữ là glicogen. Tế bào thực vật - Có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng xenlulô. - Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp thể. - Có không bào lớn - Không có trung tử. - Chất dự trữ là hyđơrat các bon b, * Tế bào là đơn vị cấu trúc: - Từ các dạng sinh vật đơn giản, đến các dạng sinh vật phức tạp, đều có đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống. - Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan lại có một cấu trúc riêng biệt và giữ chức năng khác nhau. - Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào được cấu tạo bởi chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều bào quan, có chức năng quan trọng như: Ti thể, lạp thể, thể gôngi, trung thể, lưới nội chất, ribôxôm thực hiện quá trình sống của tế bào. * Tế bào là đơn vị chức năng: - Tất cả các dấu hiệu đặc trưng cho sự sống[ sinh trưởng,hô hấp,tổng hợp,phân giải] đều diễn ra trong tế bào. - Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò điều khiển chỉ đạo. - Dù ở bất cứ phương thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối các thế hệ thông qua vật chất di truyền[ NST và ADN] 3

Chủ Đề