Các dạng bài tập thường gặp:
Dạng 1: Đọc – viết số tự nhiên
Bài tập 1.1: Cho số tự nhiên: 15372451.
a] Số trên có bao nhiêu chữ số.
b] Chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng nghìn của nó là số nào?
c] Hãy viết cách đọc số tự nhiên trên.
Bài tập 1.2: Viết tập hợp các chữ số của số 2021.
Nên xem:
🤔 Trắc nghiệm Toán 6 – chủ đề SỐ TỰ NHIÊN.
Dạng 2: Viết một STN thành tổng giá trị các chữ số của nó
Bài tập 2.1: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó: 1276; 189020; 35517.
Bài tập 2.2: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó: ,
Bài tập 2.3: Cho số 49720. Chữ số 7 trong đó có giá trị là bao nhiêu?
Dạng 3: Viết các số tự nhiên từ các chữ số cho trước
✨ Lưu ý: Chữ số đầu tiên [bên trái] phải khác 0.
Bài tập 3.1: Từ chữ số0; 1; 2, hãy viết:
a] Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau.
b] Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số.
c] Tất cả các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau.
Bài tập 3.2: Viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2, một chữ số 1.
Dạng 4: Đọc – viết số La Mã.
✨ Từ 1 đến 10:
✨ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:
✨ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:
Bài tập 4.1: Đọc các số La Mã: XIV, XVI, XIX, XXII.
Bài tập 4.2: Viết các số sau bằng số La Mã: 14; 24; 26.
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Video Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt [Giáo viên Tôi]
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Bài tập
Bài giảng: Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Vương Thị Hạnh [Giáo viên Tôi]
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Luyện tập ghi số tự nhiên - Bài tập
Cập nhật lúc: 15:32 18-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Biểu diễn 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó
I. Hệ thập phân
1. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \[0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\] Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.
2. Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.
3. Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí [hàng] khác nhau thì có giá trị khác nhau
Ví dụ:
Số 120 250 160 555
- Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.
- Các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:
Lớp |
Tỉ |
Triệu |
Nghìn |
Đơn vị |
||||||||
Hàng |
Trăm tỉ |
Chục tỉ |
Tỉ |
Trăm triệu |
Chục triệu |
Triệu |
Trăm nghìn |
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Chữ số |
1 |
2 |
0 |
2 |
5 |
0 |
1 |
6 |
0 |
5 |
5 |
5 |
- Cùng là số 2 nhưng số 2 ở hàng chục tỉ có giá trị khác với số 2 ở hàng trăm triệu.
2. Cấu tạo thập phân của một số
+ Kí hiệu \[\overline {ab} \] chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là \[a\left[ {a \ne 0} \right]\], chứ số hàng đơn vị là \[b\]. Ta có:
\[\overline {ab} = \left[ {a \times 10} \right] + b\]với \[a \ne 0.\]
+ Kí hiệu \[\overline {abc} \] chỉ số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là \[a\left[ {a \ne 0} \right]\], chữ số hàng chục là \[b\], chữ số hàng đơn vị là \[c\]. Ta có:
\[\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\] với \[a \ne 0.\]
+ Với các số tự nhiên cụ thể thì không có dấu gạch ngang trên đầu.
Ví dụ:
\[\begin{array}{l}\overline {2b} = 2.10 + b\\\overline {a5b} = a.100 + 5.10 + b\left[ {a \ne 0} \right]\end{array}\]
\[\overline {a03bcd} = a.100000 + 0.10000\]\[ + 3.1000 + b.100 + c.10 + d\]\[\left[ {a \ne 0} \right]\]
II. Hệ La Mã
Thành phần |
I |
V |
X |
IV |
IX |
Giá trị [viết trong hệ thập phân] |
1 |
5 |
10 |
4 |
9 |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
XI |
XII |
XIII |
XIV |
XV |
XVI |
XVII |
XVIII |
XIX |
XX |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
XXI |
XXII |
XXIII |
XXIV |
XXV |
XXVI |
XXVII |
XXVIII |
XXIX |
XXX |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Bài tiếp theo
-
Trả lời Câu hỏi trang 9 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
-
Trả lời Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong số 32 019, ta thấy: "Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000". Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
-
Trả lời Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
-
Trả lời Luyện tập trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó
-
Trả lời Vận dụng trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại [có mệnh giá] 1 nghìn [1 0000 đồng, loại 10 nghìn [10 000 đồng và loại 100 nghìn [100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?