3/
a. Hình 13.9 là sơ đồ mô tả tế bào thực vật hay tế bào động vật? Hãy giairi thích câu trả lời của em.
b. Hãy gọi tên các thành phần a, b, c trong hình và nêu chức năng của chúng trong tế bào.
Xem lời giải
Lời giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 83 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều – Bài tập chủ đề 7 Tế bào
Hãy đóng vai một nhà khoa học và giới thiệu cho mọi người khám phá cấu tạo tế bào thực vật.
Lý thuyết cấu tạo tế bào thực vật.
Cấu tạo tế bào thực vật bao gồm:
– Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định
– Màng sinh chất bao bọc ngoài tế bào chất
– Tế bào chất có chứa các bào quan, trong đó có lục lạp.
– Nhân có màng bao bọc vật chất di truyền với chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
– Không bào trung tâm kích thước lớn.
Bài 2 trang 83 Khoa học lớp 6 Cánh Diều
Khi quan sát hình vẽ một tế bào, thành phần nào giúp em xác định đó là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
Dựa vào đặc điểm khác nhau giữa cấu tạo tế bào nhân sơ và nhân thực.
– Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản:
+ Không có nhân hoàn chỉnh [chỉ có vùng nhân chứa vật chất di truyền không có màng bao bọc, nằm tự do trong tế bào chất]
+ Tế bào chất không chứa bào quan có màng.
+ Màng sinh chất bao bọc tế bào.
– Tế bào nhân thực có kích thước lớn với cấu tạo phức tạp hơn:
+ Nhân chứa chất di truyền, có màng nhân bao bọc.
+ Tế bào chất không chứa bào quan có màng.
+ Màng sinh chất bao bọc tế bào.
Giải bài 3 trang 83 SGK Khoa học 6 Cánh Diều
a] Hình 13.9 là sơ đồ mô tả tế bào thực vật hay tế bào động vật? Hãy giải thích câu trả lời của em.
b] Hãy gọi tên các thành phần a, b, c trong hình và nêu chức năng của chúng trong tế bào.
Lý thuyết cấu tạo tế bào.
a] Hình 13.9 mô tả tế bào động vật vì tế bào này không có thành tế bào bao ngoài màng tế bào và trong tế bào chất không có chứa lục lạp, nhưng lại có trung thể.
Tế bào thực vật phải có cấu trúc thành tế bào bao bọc, bảo vệ bên ngoài tế bào, trong tế bào chất phải có lục lạp.
b] Tên gọi và chức năng các thành phần trong hình:
a-Màng tế bào là lớp màng mỏng bao bọc tế bào có chức năng kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào.
b-Tế bào chất là chất keo lỏng, chứa các bào quan, là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
c-Nhân tế bào là nơi có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.
Bài 4
Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo ra 32 tế bào con. Hãy xác định lần phân chia từ tế bào ban đầu.
Lý thuyết sự phân chia của tế bào.
Một tế bào con sau một lần phân chia sẽ tạo ra 2 tế bào con.
Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo ra 32 tế bào con = 25. Vậy tế bào ban đầu đã phân chia 5 lần.
Loigiaihay.com
Bài 5 trang 83 SGK Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều
Những đặc điểm nào chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào?
Dựa vào cấu tạo và kích thước sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào.
– Sinh vật đơn bào: cấu tạo từ 1 tế bào duy nhất, kích thước nhỏ, thực hiên các hoạt động sống trong khuôn khổ một tế bào.
Ví dụ: động vật nguyên sinh [trùng biến hình, trùng roi…]
– Sinh vật đa bào: cấu tạo bởi nhiều tế bào kết hợp với nhau thành một cơ thể, kích thước lớn, các tế bào đóng góp một vai trò nhất định trong sự thống nhất của cơ thể tạo thành các cấp độ tổ chức cao hơn là mô, cơ quan, hệ cơ quan. Các tế bào trong các mô khác nhau có sự khác nhau về hình dạng, kích thước, cấu tạo và chức năng.
Ví dụ: thủy tức, ốc, cá, bò sát, chim, thú…
Giải bài 6
Nêu tên các cấp độ tổ chức cấu tạo của cơ thể người có trong hình 13.10.
Dựa vào đặc điểm các cấp độ tổ chức cơ thể đa bào.
a-Tế bào
b-Cơ quan
c-Mô
d-Cơ thể
e-Hệ cơ quan
Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Khoa học tự nhiên lớp 6 của bộ sách Cánh diều thuộc [CHỦ ĐỀ 7 : TẾ BÀO thuộc PHẦN 2: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT] trang 83 SGK. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
Cấu tạo tế bào thực vật là:
- Vách tế bào: có chức năng làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: bao bọc bên ngoài tế bào chất.
- Chất tế bào: là chất keo lỏng chứa các bào quan, bên trong chứa các bào quan như lục lạp.
- Nhân: có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Ngoài ra, còn có không bào chứa dịch tế bào.
Câu hỏi 2: Khi quan sát hình vẽ một tế bào, thành phần nào giúp em xác định đó là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
Lời giải tham khảo:
Khi quan sát hình vẽ một tế bào, dựa vào nhân để phân biệt đó là tế bào nhân sơ hay nhân thực. Tế bào nhân sơ có cấu trúc đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh, còn tế bào nhân thực thì có phần nhân hoàn chỉnh được bọc bởi màng nhân.
Câu hỏi 3:
a] Hình 13.9 là sơ đồ mô tả tế bào thực vật hay tế bào động vật? Hãy giải thích câu trả lời của em.
b] Hãy gọi tên các thành phần a, b, c trong hình và nêu chức năng của chúng trong tế bào.
Lời giải tham khảo:
a] Sơ đồ mô tả tế bào thực vật vì có lục lạp trong tế bào
b] Tên các thành phần và chức năng các thành phần a, b, c trong tế bào là:
- [a] - Màng tế bào: là lớp màng mỏng, có chức năng kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào.
- [b] - Tế bào chất: là chất keo lỏng, chứa các bào quan và có chức năng là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
- [c] - Nhân tế bào: có màng nhân bao bọc chất di truyền và có chức năng là trung tâm điều khiển và là trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào .
Câu hỏi 4: Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo ra 32 tế bào con. Hãy xác định lần phân chia từ tế bào ban đầu.
Lời giải tham khảo:
Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo ra 32 tế bào con, ta có thể xác định tế bào đã 5 lần phân chia.
Câu hỏi 5: Những đặc điểm nào chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào?
Lời giải tham khảo:
Dựa vào cấu tạo và kích thước có thể chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào:
- Sinh vật đơn bào: được cấu tạo từ 1 tế bào duy nhất, kích thước nhỏ. Ví dụ: động vật nguyên sinh [trùng biến hình, trùng roi...].
- Sinh vật đa bào: được cấu tạo bởi nhiều tế bào kết hợp với nhau thành một cơ thể, kích thước lớn, các tế bào đóng góp một vai trò nhất định trong sự thống nhất của cơ thể [thủy tức, ốc, cá, bò sát, chim, thú…].
Câu hỏi 6: Nêu tên các cấp độ tổ chức cấu tạo của cơ thể người có trong hình 13.10
Lời giải tham khảo:
Các cấp độ tổ chức cấu tạo của cơ thể người có trong hình 13.10 là: Tế bào - Mô - Cơ quan [Tim] - Hệ cơ quan - Cơ thể người.
Soạn văn 6 tập 1 ngắn nhất
Soạn văn 6 tập 2 ngắn nhất
Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
Giải SBT công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giải toán 6 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 6 tập 2 cánh diều
[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải âm nhạc 6
Giải hóa học 6 chân trời sáng tạo
Giải công dân 6 Cánh Diều
Giải SBT ngữ văn 6 tập 2 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo
[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải mĩ thuật 6
Giải hóa học 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 cánh diều
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo
Giải toán 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 6 tập 2 kết nối tri thức
Giải Kết nối tri thức và cuộc sống giáo dục thể chất 6
Giải công nghệ 6 Cánh Diều
Giải SBT tiếng Anh 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT tiếng anh 6 Friends Plus
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Soạn văn 6 tập 1 chân trời sáng tạo
Soạn van 6 tập 2 Cánh diều
Giải Lịch sử và địa lí 6 Cánh Diều
Giải SBT tiếng anh 6 Global success
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 cánh diều
Soạn văn 6 chân trời sáng tạo
Giải địa lí 6 chân trời sáng tạo
Giải Mĩ thuật 6 cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều
Giải SBT tiếng anh 6 Global Success
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo
Giải công dân 6 chân trời sáng tạo
Giải địa lí 6 kết nối tri thức
Giải toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải tin học 6 chân trời sáng tạo
Giải hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều
Giải toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 cánh diều
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 cánh diều
Giải công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo
Giải hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo
Giải toán 6 Kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 chân trời sáng tạo
Giải tiếng anh 6 chân trời sáng tạo
Giải Lịch sử 6 kết nối tri thức
Giải Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo
Soạn văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải Lịch sử và địa lí 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 kết nối tri thức
Soạn văn 6 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 cánh diều
Giải SBT mĩ thuật 6 chân trời sáng tạo
Giải khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo
Giải vật lí 6 chân trời sáng tạo
Câu hỏi xoay quanh Địa lý 6
Giải SBT ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT âm nhạc 6 chân trời sáng tạo
Giải công dân 6 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Soạn văn 6 tập 2 Cánh diều
Giải vật lí 6 kết nối tri thức
Giải toán 6 tập 1 Cánh Diều
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải công nghệ 6 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 kết nối tri thức
Soạn văn 6 tập 2 kết nối tri thức
Giải sinh học 6 cánh diều
Giải toán 6 tập 2 Cánh Diều
Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 cánh diều
Giải SBT công dân 6 cánh diều
Giải tiếng anh 6 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 tập 1 cánh diều
Giải SBT ngữ văn 6 cánh diều
Soạn văn 6 tập 2 chân trời sáng tạo
Giải sinh học 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải SBT công dân 6 chân trời sáng tạo
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải Lịch sử và địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải tin học 6 Kết nối tri thức
Giải sinh học 6 kết nối tri thức
Soạn văn 6 tập 1 Cánh Diều
Giải SBT ngữ văn 6 tập 2 cánh diều
Giải SBT công nghệ 6 cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 tập 1 kết nối tri thức
Giải HĐ trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 tập 2 chân trời sáng tạo
Giải giáo dục công dân lớp 6