Đề bài
Bài 1. Tính:
a] \[\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}\] b] \[\dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{7}\]
c] \[\dfrac{9}{{16}}:\dfrac{3}{8}\] d] \[\dfrac{5}{9}:3\]
Bài 2. Đánh dấu X vào ô thích hợp
Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 72m, chiều rộng bằng \[\dfrac{3}{4}\] chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Một cửa hàng lương thực buổi sáng bán được \[\dfrac{3}{5}\] tổng số gạo, buổi chiều bán được \[\dfrac{2}{7}\] tổng số gạo. Tính ra buổi sáng cửa hàng bán hơn buổi chiều là 77kg gạo. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Tính nhanh: \[\dfrac{{2004 \times 2007 + 6}}{{2005 \times 2005 + 2009}}\]
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Cách giải:
a] \[\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{{20}} = \dfrac{3}{{10}};\]
b] \[\dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{7} = \dfrac{1}{{42}};\]
c] \[\dfrac{9}{{16}}:\dfrac{3}{8} = \dfrac{9}{{16}} \times \dfrac{8}{3} = \dfrac{{72}}{{48}} = \dfrac{3}{2};\]
d] \[\dfrac{5}{9}:3 = \dfrac{5}{9}:\dfrac{3}{1} = \dfrac{5}{9} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{27}}.\]
Bài 2.
Phương pháp:
Lập biểu thức tương ứng với từng câu, sau đó tính giá trị các biểu thức đó theo cách quy tắc:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a] Biểu thức chỉ tích của \[\dfrac{3}{4}\] và \[\dfrac{2}{5}\] rồi cộng với \[\dfrac{1}{4}\] là \[\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4}.\]
\[\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{6}{{20}} + \dfrac{1}{4}\]\[ = \dfrac{6}{{20}} + \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}.\]
b] Biểu thức chỉ tổng của \[\dfrac{2}{3}\] và \[\dfrac{3}{5}\] rồi nhân với 5 là \[\left[ {\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5}} \right] \times 5\].
\[\left[ {\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5}} \right] \times 5 = \left[ {\dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{9}{{15}}} \right] \times 5\]\[ = \dfrac{{19}}{{15}} \times 5 = \dfrac{{19 \times 5}}{{15}} = \dfrac{{19}}{3}.\]
c] Biểu thức chỉ hiệu của \[\dfrac{7}{5}\]và \[\dfrac{1}{2}\] rồi chia cho \[\dfrac{3}{4}\] là \[\left[ {\dfrac{7}{5} - \dfrac{1}{2}} \right]:\dfrac{3}{4}\].
\[\left[ {\dfrac{7}{5} - \dfrac{1}{2}} \right]:\dfrac{3}{4} = \left[ {\dfrac{{14}}{{10}} - \dfrac{5}{{10}}} \right]:\dfrac{3}{4}\]\[ = \dfrac{9}{{10}} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{{36}}{{30}} = \dfrac{6}{5}.\]
d] Biểu thức chỉ thương của \[\dfrac{4}{9}\] và \[\dfrac{2}{3}\] rồi cộng với \[\dfrac{5}{9}\] là \[\dfrac{4}{9}:\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{9}\].
\[\dfrac{4}{9}:\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{2} + \dfrac{5}{9}\]\[ = \dfrac{{12}}{{18}} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{9}\] \[ = \dfrac{6}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{11}}{9}.\]
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng của mảnh vườn ta lấy chiều dài với \[\dfrac{3}{4}\].
- Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng [cùng một đơn vị đo] rồi nhân với 2.
- Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng [cùng một đơn vị đo].
Cách giải:
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
\[72 \times \dfrac{3}{4} = 54\,\,\left[ m \right]\]
Chu vi mảnh vườn đó là:
\[\left[ {72 + 54} \right] \times 2 = 252\,\,\left[ m \right]\]
Diện tích mảnh vườn đó là:
\[72 \times 54 = 3888\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Đáp số: Chu vi: \[252m\,\,;\]
Diện tích: \[3888{m^2}.\]
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm phân số chỉ số gạo buổi sáng bán nhiều hơn buổi chiều: \[\dfrac{3}{5} - \dfrac{2}{7}\].
- Tìm số gạo cửa hàng đó có ta lấy 77 chia cho phân số vừa tìm được ở trên, sau đó ghi thêm đơn vị đo là kg vào kết quả.
Cách giải:
Buổi sáng cửa hàng bán hơn buổi chiều số gạo là :
[hay phân số ứng với 77kg gạo là] :
\[\dfrac{3}{5} - \;\dfrac{2}{7} = \;\dfrac{{11}}{{35}}\] [tổng số gạo]
Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
77 : \[\dfrac{{11}}{{35}}\] = 245 [kg]
Đáp số: 245kg gạo
Bài 5.
Phương pháp:
Biến đổi biểu thức ở tử số và mẫu số thành các biểu thức tương tự nhau, sau đó ta rút gọn phân số đó.
Cách giải:
\[\begin{array}{l}\dfrac{{2004 \times 2007 + 6}}{{2005 \times 2005 + 2009}}\\ = \dfrac{{2004 \times [2005 + 2] + 6}}{{[2004 + 1] \times 2005 + 2009}}\\ = \dfrac{{2004 \times 2005 + 2004 \times 2 + 6}}{{2004 \times 2005 + 2005 + 2009}}\\ = \dfrac{{2004 \times 2005 + 4008 + 6}}{{2004 \times 2005 + 4014}}\\ = \dfrac{{2004 \times 2005 + 4014}}{{2004 \times 2005 + 4014}}\\ = 1\end{array}\]
Loigiaihay.com
1.536 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 25
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 25 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 26
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 25
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 25
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính
Câu 2: Tích của
Câu 3: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng
Câu 4: Phân số đảo ngược của phân số
Câu 5: Giá trị của
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Tính:
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng
Bài 4: Lớp 4A có 20 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 25
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: D | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: C | Câu 5: A |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:
Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là:
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
Đáp số: Chu vi: 27m
Diện tích:
Bài 4:
Lớp 4A có số học sinh nam là:
Lớp 4A có tất cả số học sinh là:
20 + 8 = 28 [học sinh]
Đáp số: 28 học sinh.
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 25. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.
Cập nhật: 07/03/2022