Bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 2 năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích \[\dfrac{22}{5}m^2\], chiều dài là \[\dfrac{5}{6}m\]. Tính chiều rộng của miếng bìa đó.

  1. \[\dfrac{11}{3}m\] B. \[\dfrac{132}{25}m\] C. \[\dfrac{25}{132}m\]

Bài 5: Tính:

  1. \[\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{5}\times\dfrac{1}{5}\]

…………………

…………………

…………………

  1. \[\dfrac{7}{18}+\dfrac{6}{5}:\dfrac{5}{2}\]

…………………

…………………

…………………

  1. \[\dfrac{9}{12}\times\dfrac{8}{7}:\dfrac{3}{22}\]

…………………

…………………

…………………

  1. \[\dfrac{25}{23}:\dfrac{16}{9}\times \dfrac{46}{75}\]

…………………...

……………………

……………………

Bài 6: Tìm x biết:

  1. \[x+\dfrac{5}{21}\]\[=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{3}\]

…………………

…………………

…………………

…………………

  1. \[x-\dfrac{19}{32}\]\[=\dfrac{5}{6}-\dfrac{2}{3}\]

………………

………………

………………

………………

  1. \[x\times \dfrac{4}{3}\]\[=\dfrac{9}{16}:\dfrac{15}{32}\]

……………………

……………………

……………………

……………………

  1. \[x:\dfrac{28}{5}\]\[=\dfrac{14}{23}\times\dfrac{23}{12}\]

……………………

……………………

……………………

……………………

Bài 7: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài là \[\dfrac{17}{4}m\], chiều rộng kém chiều dài \[\dfrac{1}{3}m.\] Tính chu vi và diện tích của bồn hoa đó.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Để cộng hoặc trừ số tự nhiên và phân số ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số, sau đó cộng các tử số hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Cách giải:

Bài 2: Phương pháp giải:

- Khi nhân một số với một phân số thì ta nhân số đó với tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Khi chia một số [hoặc 1 phân số] cho 1 phân số thì ta lấy số đó [hoặc phân số đó] nhân với phân số nghịch đảo của số chia. Trường hợp số chia là số tự nhiên thì ta coi số đó là phân số có mẫu số là 1.

Cách giải:

Bài 3:

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

\[4 - \dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{20}}{5} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{5}\]\[ = \dfrac{{17}}{5} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{19}}{5}\]

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Ta có : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Do đó: chiều rộng = diện tích : chiều dài.

Cách giải:

Chiều rộng của miếng bìa hình chữ nhật là:

\[\dfrac{{22}}{5}:\dfrac{5}{6} = \dfrac{{22}}{5} \times \dfrac{6}{5} = \dfrac{{132}}{{25}}\,\,[m]\]

Đáp án: \[\dfrac{{132}}{{25}}m\].

Vậy đáp án đúng là B.

Bài 5:

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

  1. \[\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{5}\]

\[ = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{25}}\]

\[ = \dfrac{5}{{25}} - \dfrac{1}{{25}}\]

\[ = \dfrac{4}{{25}}\]

  1. \[\dfrac{7}{{18}} + \dfrac{6}{5}:\dfrac{5}{2}\]

\[ = \dfrac{7}{{18}} + \dfrac{6}{5} \times \dfrac{2}{5}\]

\[ = \dfrac{7}{{18}} + \dfrac{{12}}{{25}}\]

\[ = \dfrac{{175}}{{450}} + \dfrac{{216}}{{450}}\]

\[ = \dfrac{{391}}{{450}}\]

  1. \[\dfrac{9}{{12}} \times \dfrac{8}{7}:\dfrac{3}{{22}}\]

\[ = \dfrac{6}{7}:\dfrac{3}{{22}}\]

\[ = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{{22}}{3}\]

\[\begin{array}{l} = \dfrac{{6 \times 22}}{{7 \times 3}}\\ = \dfrac{{3 \times 2 \times 22}}{{7 \times 3}}\\ = \dfrac{{44}}{7}\end{array}\]

  1. \[\dfrac{{25}}{{23}}:\dfrac{{16}}{9} \times \dfrac{{46}}{{75}}\]

\[ = \dfrac{{25}}{{23}} \times \dfrac{9}{{16}} \times \dfrac{{46}}{{75}}\]

\[ = \dfrac{{25 \times 9 \times 46}}{{23 \times 16 \times 75}}\]

\[ = \dfrac{{25 \times 9 \times 23 \times 2}}{{23 \times 16 \times 25 \times 3}}\]

\[\begin{array}{l} = \dfrac{{9 \times 2}}{{16 \times 3}}\\ = \dfrac{{18}}{{48}} = \dfrac{3}{8}\end{array}\]

Chủ Đề