Bài tập kế toán tài chính ngoại tệ năm 2024

+ Tỷ giá thực tế mua [tỷ giá ngân hàng mua vào] : Tiền, nợ phải thu, mua tài sản, chi phí mua đã thanh toán.

+ Tỷ giá thực tế bán [tỷ giá ngân hàng bán ra]: Nợ phải trả, mua tài sản, chi phí mua chưa thanh toán.

TH2: Khi phát sinh giảm sử dụng tỷ giá ghi sổ

+ Tỷ giá thực tế đích danh: Phải thu, phải trả.

+ Tỷ giá bình quân di động: Đối với tiền.

  1. Chênh lệch
  2. Phát sinh trong kỳ:

+ Phản ánh lãi do tỷ giá hối đoái 515

+ Phản ánh lỗ do tỷ giá hối đoái 635

  • Đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ : sử dụng tài khoản trung gian 4131[chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh gia lại các khoản mục có gốc ngoại tệ], sau đó nếu lãi thì kết chuyển vào tài khoản 515 và lỗ vào tài khoản 635.

*Lưu ý:[mục lưu ý trang18 sách kế toán tài chính 2] Kế toán giao dịch ngoại tệ trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giưc 100% vốn điều lệ có thực hieenj dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng

+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ: cách hạch toán tương tự như trên nhưng TK 515 và 635 được thay thế bằng 4132[chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động].

+ chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: TK 4131 được thay thế bằng TK 4132.

  1. kế toán xuất nhập khẩu [các bạn tham khảo trong sách kế toán tài chính 2]

Phần 2. Ví dụ minh họa [ví dụ chương 1-sách kế toán tài chính 2]

ví dụ 1.5

Ví dụ 1.6

Sửa câu 6:

Dư cuối kì = dư đầu kì + Phát sinh tăng [Bên có] – Phát sinh giảm [Bên nợ] = 50.000.000 + 1.000.000[NV1] + 90000[NV5] – 250.000[NV2] – 250.000[NV3]=50.590.000

Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ là một phần của Kế toán tài chính. Để làm tốt các dạng bài này, bạn cần nắm vững các kiến thức về: Nguyên tắc kế toán có các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ, trình tự kế toán các giao dịch nhập, xuất ngoại tệ, đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ. Và luyện thêm các dạng bài tập về: Tính tỷ giá hối đoái, xử lý chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ, trình bày trên BCTC [tài liệu cho trước hoặc tự cho ví dụ].

Để giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán môn Kế toán. TACA tổng hợp dạng bài tập xử lí các nghiệp vụ có nguồn gốc ngoại tệ nằm trong nhóm kiến thức trọng tâm cần lưu ý của môn học.

Ngoài ra bạn có thể xem thêm đề thi CPA môn kế toán tại các link bên dưới, để củng cố cho mình các kỹ năng về luyện các dạng bài thường xuất hiện trong đề thi:

Bài 1: Tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan

Số dư đầu tháng 12/N TK 1122 [USD]: 10.000 USD, tỷ giá 21,2;

TK 131 chi tiết khách hàng A: 15.000 USD, tỷ giá 21,5;

TK 331 chi tiết người bán K: 10.000 USD, tỷ giá nhận nợ là 21,6 /USD

Doanh nghiệp không có khoản mục tiền tệ là ngoại tệ nào khác.

Tình hình tăng giảm TGNH ngoại tệ trong tháng như sau:

  • 5/12: Tăng 5.000 USD do khách hàng thanh toán nợ phải thu, tỷ giá khi cho nợ là 21,5/USD, tỷ giá thực tế mua của ngân hàng là: 21,6/USD.
  • 10/12: Giảm 10.000 thanh toán nợ phải trả cho người bán, tỷ giá khi nhận nợ là 21,6/USD tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là 21,5/USD.
  • 15/12: Nhập kho hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD, chưa thanh toán tiền [Thời hạn thanh toán 10 ngày], thuế Nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là 21,55/USD; tỷ giá thực tế mua của ngân hàng là 21,47/USD. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ, tỷ giá hải quan quy định ngày 15/12: 21.500.
  • 25/12: Vay ngắn hạn bằng USD để thanh toán tiền nhập khẩu lô hàng ngày 15/12. Ngân hàng chuyển thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là: 21,7/USD.
  • Tại ngày 31/12/N, tỷ giá mua/bán của ngân hàng thương mại lần lượt là 21,65 và 21,7/USD.

Yêu cầu: Hãy tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan, kể cả đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ.

Biết rằng: Doanh nghiệp tính tỷ giá ghi sổ cho TK 112 theo phương pháp bình quân liên hoàn; TK 131, 331 theo tỷ giá đích danh. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX; Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ giá nêu trong bài là tại ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp có mở tài khoản ngoại tệ và giao dịch thường xuyên.

\>> Xem thêm: Những dạng bài tập đề thi chứng chỉ CPA môn kế toán

Hướng dẫn làm bài 1

  • 5/12

Nợ TK 1122 108.000 [5.000 x 21,6]

Có TK 131 [công ty A] 107.500 [5.000 x 21,5]

Có TK 515 500 [5.000 x 0.1]

  • 10/12

Nợ TK 331 [công ty K] 216.000 [10.000 x 21,60]

Có TK 112 213.300 [10.000 x 21,33]

Có TK 515 2.700 [10.000 x 0.27]

  • 15/12

Giá mua: 10.000 x 21,55 = 215.500

Giá tính thuế: 10.000 x 21,5 = 215.000

Thuế NK = 215.000 x 10% = 21.500

Thuế GTGT = [215.000 + 21.500] 10% = 23.650

Nợ TK 156 237.000

Có TK 331 215.500

Có TK 3333 21.500

Nợ TK 13312 23.650

Có TK 33312 23.650

Nợ TK 333 45.150 [Chi tiết: 3333 21.500; 33312 23.650]

Có TK 1121 45.150

  • 25/12

Nợ TK 331 215.500 [10.000 x 21,55 = 215.500] Nợ TK 635 1.500 [10.000 x ,15 = 1.500]

Có TK 341 217.000 [10.000 x 21,7 = 217.000]

  • Tại ngày 31/12/N

Khoản mục tiền tệ:

– Số dư TK 112: 5.000, tỷ giá 21,33

– Số TK 131: 10.000, tỷ giá: 21,5

– Số TK 341: 10.000, tỷ giá 21,7

  • Đánh giá theo tỷ giá 31/12

– Số dư TK 112: tăng: 1.600

– Số dư TK 131 tăng: 1.500

Nợ TK 112 1.600

Nợ TK 131 1.500

Có TK 413 3.100

Nợ TK 413 3.100

Có TK 515 3.100

Bài 2: Tính toán, định khoản kế toán, phân tích tác động

Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B, tháng 12/N: [Đơn vị: 1.000đ]

– Công ty B chuyển TGNH 100.000 USD cho công ty A. [Tỷ giá bán của NHTM là 22.000đ/USD]

– Công ty A nhận hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD

Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%

Công ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH, tỷ giá tính thuế là 22.200đ/USD

– Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Công ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B

Phí ủy thác nhập khẩu theo giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán,thời hạn thanh toán 30 ngày.

Yêu cầu:

1. Tính toán, định khoản kế toán tại công ty B. Biết rằng, tại ngày công ty A giao hàng cho công ty B, tỷ giá mua/ bán của ngân hàng thương mại là 23.200 đ/USD/ 23.250đ/USD

Chủ Đề