Bài tập năng cao Thêm trạng ngữ cho câu

 TIẾT 85, 86:

CHỦ ĐỀ: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.

I. Mục tiêu chủ đề:

1. Kiến thức:

           - Nắm được đặc điểm của trạng ngữ.

           - Nắm được công dụng của trạng ngữ [bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu, đoạn trong bài]; Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng [nhấn mạnh ý, chuyển ý, bộc lộ cảm xúc].

           - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp, biết biến đổi câu bằng cách tách trạng ngữ thành câu riêng.

 2. Kĩ năng:

           - Rèn kĩ năng nhận biết thành phần trạng ngữ của câu, phân biệt các loại trạng ngữ.

           - Rèn kỹ năng sử dụng các loại trạng ngữ, tách trạng ngữ thành câu riêng.

3. Thái độ:          

           - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập, tinh thần hợp tác trong hoạt động của nhóm, học sinh có ý thức sử dụng trạng ngữ khi nói viết phù hợp.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học và sáng tạo qua việc tìm tòi, suy ngẫm, có những đánh giá, cách nhìn nhận riêng của bản thân về trạng ngữ.

- Năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết được những tình huống đưa ra trong các bài tập.

- Năng lực hợp tác thông qua việc trao đổi, hợp tác làm việc theo nhóm.

- Năng lực thu thập thông tin: sưu tầm các câu, đoạn, bài văn dùng trạng ngữ hay.

 b. Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực giao tiếp Tiếng Việt: Hiểu, vận dụng cách sử dụng trạng ngữ khi nói và viết.

- Năng lực thưởng thức văn học: Phát hiện và hiểu được cách dùng trạng ngữ trong các tác phẩm văn học.

 II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học.

1. Hình thức: Tổ chức các hoạt động học tập cặp đôi, nhóm, hoạt động cá nhân, trên lớp và ở nhà.

2. Phương pháp: Phân tích mẫu, quy nạp,  hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề…

3. Kĩ thuật dạy học: Động não, thảo luận nhóm...

III. Chuẩn bị của giáo viên và của học sinh

          1.  Chuẩn bị của GV:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức kĩ năng.

- Nghiên cứu, thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập, soạn giáo án.

2. Chuẩn bị của HS:  

- Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK, bút màu, giấy A4

IV. Tiến trình dạy học:      

1.  Ổn định tổ chức       

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Tiết

Ghi chú

7A1

1

Hình thành kiến thức

7A1

2

Các hoạt động còn lại.

          2. Kiểm tra:  

- Thế nào là câu đặc biệt?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động:

         TRÒ CHƠI: GIẢI Ô CHỮ [trình chiếu Powerpoint]

è Tìm ra từ khóa: TRẠNG NGỮ.

è GV giới thiệu: Ở tiểu học các em đã được học về trạng ngữ. Ngày hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ, về đặc điểm cũng như công dụng của trạng ngữ.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:

GV giao bài tập về nhà:  - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ.

                                         - Biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng

*Tìm hiểu về đặc điểm của trạng ngữ

* Kĩ thuật: Khăn phủ bàn

- Chuyển giao nhiệm vụ:

- Hs đọc NL 1 [SGK – tr 39]

- Mỗi nhóm 4 học sinh.

- Mỗi người có một vị trí: từ 1-4. Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong 2 phút và ghi vào số ô của mình câu trả lời.

- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời vào ô ở giữa trong vòng 3 phút.

- GV phát phiếu học tập cho nhóm.

+ Hãy xác định trạng ngữ trong đoạn văn ? Các trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì ?

- Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm thảo luận theo nội dung

phân công, ghi kết quả vào phiếu học tập.

- GV quan sát, hỗ trợ.

- Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm bất kỳ báo cáo kết  quả thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Đại diện các nhóm bổ sung

- GV thu lại phiếu của các nhóm.

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét phần trình bày thảo luận của các nhóm.

- GV chốt kiến thức phần thảo luận.

Ví dụ:

Xác định trạng ngữ và cho biết trạng ngữ ấy bổ sung cho câu những nội dung gì?

a] Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập. [Nguyên nhân]

b] Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và

rèn luyện thật tốt. [Mục đích]

c] Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà. [Cách thức]

d] Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn. [Phương tiện]

GV: Từ việc tìm hiểu ngữ liệu, hãy cho biết trạng ngữ có đặc điểm gì về ý nghĩa?

- Chuyển giao nhiệm vụ

- Quan sát ngữ liệu 1/SGK- tr39

- Có thể chuyển các trạng ngữ tìm được sang những vị trí nào trong câu ? Từ đó, nhận xét về vị trí của trạng ngữ trong câu?

- Hs thảo luận cặp đôi.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm cặp đôi thảo luận theo nội dung phân công.

- GV quan sát, hỗ trợ.

- Báo cáo kết quả, thảo luận

GV gọi đại diện các nhóm cặp đôi bất kỳ báo cáo kết  quả thảo luận

- HS trả lời.

- Đại diện các nhóm cặp đôi nhận xét, bổ sung

- Đánh giá

- GV nhận xét phần trình bày thảo luận của HS.

- GV chốt kiến thức .

- Quan sát ngữ liệu, em nhận xét: Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ được ngăn cách với nhau như thế nào khi nói và viết?

Bài tập nhanh: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian, mục đích, nguyên nhân...?

*Tìm hiểu về công dụng của trạng ngữ

*Kĩ thuật: Chia sẻ nhóm đôi

- Chuyển giao nhiệm vụ

HS đọc ngữ liệu 1/SGK tr 45 - 46

Trả lời câu hỏi:

+ Tìm trạng ngữ trong các câu trên ?

+ Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc, nhưng tại sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể bỏ thành phần trạng ngữ ?

- HS thảo luận nhóm cặp đôi [2 phút]

- Kết thúc 2 phút, 2 nhóm cặp đôi tiếp tục chia sẻ, trao đổi kết quả thảo luận với nhau [trong thời gian 2 phúp tiếp theo].

- Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm thảo luận theo nội dung phân công.

- GV quan sát, hỗ trợ.

- Báo cáo kết quả, thảo luận

GV gọi đại diện các nhóm bất kỳ báo cáo kết  quả thảo luận

- HS trả lời.

- Đại diện các nhóm bổ sung

- Đánh giá

- GV nhận xét phần trình bày thảo luận của HS.

- GV chốt kiến thức .

- Chuyển giao nhiệm vụ

Đọc BT 1a/ 47 và trả lời các câu hỏi:

- Xác định trạng ngữ có trong đoạn và cho biết trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ?

- Hs thảo luận cặp đôi.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm cặp đôi thảo luận theo nội dung phân công.

- GV quan sát, hỗ trợ.

- Báo cáo kết quả, thảo luận

GV gọi đại diện các nhóm cặp đôi bất kỳ báo cáo kết  quả thảo luận

- HS trả lời.

- Đại diện các nhóm cặp đôi nhận xét, bổ sung

- Đánh giá

- GV nhận xét phần trình bày thảo luận của HS.

- GV chốt kiến thức .

GV: Qua việc tìm hiểu ngữ liệu trên, theo em trạng ngữ có công dụng gì ?

*Bài tập nhanh: Mở rộng câu bằng cách thêm các trạng ngữ cho câu và nhận xét ý nghĩa của câu khi thêm trạng ngữ?

a. Lớp 7A  đã lao động.

=> Hôm nay, lớp 7A đã lao động.

=> Thứ 7 tuần trước, để hưởng ứng chương trình bảo vệ môi trường, lớp 7A đã lao động.

b. Lúa chết rất nhiều.

=> Ngoài đồng, lúa chết rất nhiều.

=> Năm nay, do sâu bệnh, lúa chết rất nhiều.

* Tìm hiểu về tách trạng ngữ thành câu riêng

* PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề.

- Chuyển giao nhiệm vụ

HS đọc ngữ liệu: SGK-tr 46

+ Câu in đậm có gì đặc biệt ?

+ Khi trạng ngữ được tách thành câu riêng như vậy có tác dụng gì ?

- Chuyển giao nhiệm vụ

- Hs thảo luận cặp đôi.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm cặp đôi thảo luận theo nội dung phân công.

- GV quan sát, hỗ trợ.

- Báo cáo kết quả, thảo luận

GV gọi đại diện các nhóm bất kỳ báo cáo kết  quả thảo luận

- HS trả lời.

- Đại diện các nhóm bổ sung

- Đánh giá

- GV nhận xét phần trình bày thảo luận của HS.

- GV chốt kiến thức .

Ví dụ: Xác định câu có trạng ngữ đứng riêng ? Nêu tác dụng ?

 a. Bố cháu đã hi sinh. Năm 72

-> Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu trước, bộc lộ cảm xúc.

b. Ngày ở chiến trường, anh viết khá nhiều. Những bài thơ chứa chan tình cảm. Về đồng đội, về mẹ, về em.

 -> Để thể hiện cảm xúc.

GV: Quan sát ngữ liệu, trong trường nào người ta tách trạng ngữ thành câu riêng?

*Trò chơi: Ô chữ may mắn

-Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn...[Đ]

- Khi viết giữa trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ thường có một dấu phẩy [Đ]

-Trạng ngữ là thành phần chính của câu [S]....

1. Đặc điểm của trạng ngữ:

- Dưới bóng tre xanh

=> Bổ sung địa điểm.

- Đã từ lâu đời         

 => Bổ sung thời gian.

- Đời đời, kiếp kiếp 

 => Bổ sung thời gian.

- Từ nghìn đời nay   

=> Bổ sung thời gian.

=> Đặc điểm của trạng ngữ:

* Về ý nghĩa: xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.

-> Có thể chuyển lên đầu câu, giữa câu, cuối câu.

*Về hình thức:

- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu...

- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.

* Ghi nhớ 1: SGK- tr 39

2. Công dụng của trạng ngữ

a. Thường thường, vào khoảng đó.

- Sáng dậy

- Trên giàn hoa lí

- Chỉ độ tám chín giờ sáng

- Trên nền trời trong trong

b. Về mùa đông

=> Không thể bỏ trạng ngữ vì:

+ Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết, câu được miêu tả đầy đủ thực tế khách quan hơn.

+ Nếu không có trạng ngữ, nội dung câu thiếu chính xác [Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun]

+ Kết nối câu văn, làm văn bản mạch lạc.

- Các trạng ngữ: Ở loại bài thứ nhất, Ở loại bài thứ 2.

à Trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống [cách thức, nơi chốn ], vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của đoạn văn, giúp đoạn văn trở nên mạch lạc, dễ hiểu.

=> Trạng ngữ có những công dụng:

- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ.

- Nối kết các câu, đoạn với nhau  góp phần làm đoạn văn, bài văn được mạch lạc.

*Ghi nhớ 2: SGK- tr 46

3. Tách trạng ngữ thành câu riêng:

- Câu đó: trạng ngữ tách thành câu riêng.

- Để nhấn mạnh ý.

- Trong trường hợp: Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ [trạng ngữ cuối câu] thành câu riêng.

Kiểm tra bài cũ: 

- Nêu đặc điểm và công dụng của trạng ngữ ?

Hoạt động 3:  Luyện tập.

1. Bài 1 [tr 39+40]

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ ? Những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì ?

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động cá nhân ra vở

B3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt.

- Mùa xuân [b]: Là trạng ngữ.

- Mùa xuân [a]: Làm chủ ngữ, vị ngữ.

- Mùa xuân [c]: Làm phụ ngữ trong cụm động từ.

- Mùa xuân [d]: Là câu đặc biệt.

Bài 2: [tr 40]

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- Tìm trạng ngữ trong đoạn trích đã cho.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động cá nhân ra vở

B3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt.

a. Như báo trước....tinh khiết.

   Khi đi qua những cánh đồng.....còn tươi.

  Trong cái vỏ xanh kia.

   Dưới ánh nắng.

b. Với khả năng....trên đây.

Bài 3: [tr 40]

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, em hãy phân loại các trạng ngữ đã tìm được ở bài tập 2 ?

- Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết ?

- HS hoạt động nhóm cặp đôi

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động nhóm cặp đôi theo yêu cầu.

B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm cặp đôi trình bày kết quả, nhóm HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt.

a. Phân loại trạng ngữ ở bài tập 2:

- Trạng ngữ mục đích: Như báo trước...tinh khiết.

- Trạng ngữ thời gian: Khi đi qua....còn tươi.

- Trạng ngữ nơi chốn: Trong cái vỏ xanh kia, dưới ánh nắng.

- Trạng ngữ chỉ phương tiện: Với khả năng...trên đây.

b. Các loại trạng ngữ khác: HS kể.

Bài 1: [tr 47]

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- Chỉ ra trạng ngữ trong các câu ? Nêu công dụng của trạng ngữ ?

- HS hoạt động nhóm cặp đôi

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động nhóm cặp đôi theo yêu cầu.

B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm cặp đôi trình bày kết quả, nhóm HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt.

b. Lần đầu...........đi

- Lần đầu....bơi

- Lần đầu.....bóng bàn

- Lúc còn học phổ thông

- Về môn hoá

-> Liên kết các luận cứ.

Bài 2: [tr 47 + 48]

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành ?

- HS hoạt động nhóm cặp đôi

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động nhóm cặp đôi theo yêu cầu.

B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm cặp đôi trình bày kết quả, nhóm HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt.

b. Trong lúc tiếng đờn.....bồn chồn: Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu, vừa nhấn mạnh thông tin về hoàn cảnh nghe đàn, qua đó nhấn mạnh đến sự tương  hợp giữa tâm trạng của những người lính và giai điệu buồn bã của tiếng đờn li biệt bên ngoài.  

Hoạt động 4:  Vận dụng

Bài 1:

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu yêu cầu bài tập: Trong những câu sau, câu nào có trạng ngữ có thể tách thành câu riêng:

a. Chị là người ở đây lâu nhất, từ ngày mới mở công trường.

b. Bằng trí thông minh của mình thỏ đã cho gấu một bài học.

c. Qua những cử chỉ uể oải của Lan, tôi biết nó không thích công việc ấy.

d. Với từng ấy quyển sách, tôi có thể đọc ròng rã cả tháng chưa chắc đã xong.

e. Lan và Huệ chơi với nhau rất thân, từ hồi học mẫu giáo.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động nhóm đôi

B3: Báo cáo kết quả: HS đại diện nhóm trình bày kết quả, HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét, chốt.

  -> Câu: a, e có trạng ngữ có thể tách thành câu riêng

Bài 2:

B1: GV Chuyển giao nhiệm vụ:

- Viết 1 đoạn văn biểu cảm về mùa xuân có sử dụng trạng ngữ, chỉ rõ trạng ngữ em dùng?

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động cá nhân ra vở

B3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét.

B4: Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét.

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng      

- Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình, quê hương... trong đó có sử dụng trạng ngữ.

 Chỉ ra trạng ngữ và giải thích lí do cần sử dụng trạng ngữ trong các trường hợp đó

V. Kết thúc bài học:

1. Củng cố:

- Nêu đặc điểm và công dụng của trạng ngữ ?

- Trong trường hợp nào có thể tách trạng ngữ thành câu riêng ?

2. Hướng dẫn về  nhà

- Học ghi nhớ.

- Hoàn thành các bài tập.

Ngọc Bích

Tập tin đính kèm :


  • 15724467672291_TIT_85_thm_trng_ng_cho_cu.docx

Video liên quan

Chủ Đề