Bài tập nâng cao tính chất kết hợp của phép cộng

TÍNH CHẤT KẾT HỢP của phép cộng Tính bằng cách thuận tiện nhất : a] 3254 + 146 + 1698 b] 921 + 898 + 2079 4367 + 199 + 501 1255 + 436 + 145 4400 + 2148 + 252 467 + 999 + 9533. Giải 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 3400 + 1600 + 98 = 5000 + 98 = 5098 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 4300 + 700 + 67 = 5000 + 67 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400 = 6800. 921 + 898 + 2079 = 921 + 2079 + 898 = 3000 + 898 = 3898 1255 + 436 + 145 = 1255 + 145 + 436 = 1400 + 436 = 1836 467 + 999 + 9533 = 467 + 9533 + 999 = 10 000 + 999 = 10 999. Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận đưực 86 950 000 đồng, ngày thú' ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỳ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền ? Giải Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được : 1 75 500 000 + 86Ô50 000 + 14 500 000 = 176 950 000 [đồng] Đáp số: 176 950 000 đồng. Viết sô hoặc chù' thích hợp vào chỗ chấm : a]a + o = ... + a = ... b] 5 + a = ... + 5 [a + 28] + 2 = a + [28 + ...] = a + ... Giủi a] a + 0 = 0 + a = a b] 5 + a = a + 5. [a + 28] + 2 = a + [28 + 2] = a + 30.

Hoc360.net xin giới thiệu đến thầy cô và các em học sinh lớp 4 : Tính chất kết hợp của phép cộng – Bài tập Toán 4

Bài tập thực hành Toán 4 chủ yếu gồm các bài luyện tập trong sách giáo khoa Toán 4 ; phù hợp với Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình học. Các bài tập này được sắp xếp theo thứ tự nêu trong Toán 4 và trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán lớp 4 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiết 35. Tính chất kết hợp của phép cộng

1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 4367 + 199 + 501 = …………………………………………………….

4400 + 2148 + 252 = ……………………………………………………

b] 921 + 898 + 2079 = …………………………………………………….

467 + 999 + 9533 = …………………………………………………….

2. Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đổng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền ?

                                         Bài giải

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

[3]      Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = …………………………………..

= …………………………………..

b] Tổng của các số tự nhiên từ 11 đến 19.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây

>> Tải file về  TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm :

  •  Luyện tập tính chất của phép cộng – Bài tập Toán 4 tại đây

Related

Tags:Bài tập toán 4 · Toán 4

Tính chất kết hợp của phép cộng là một chuyên đề Toán lớp 4 hay, do vậy, qua bài viết dưới đây, Baiontap.com com sẽ hướng dẫn các em làm bài toán kết hợp của phép cộng thật hiệu quả nhé!

1. Ví dụ về tính chất kết hợp của phép cộng

Ví dụ: So sánh giá trị của hai biểu thức [a + b] + c và a + [b + c] trong bảng sau:

a b c [a + b ]+ c a + [b+ c]
7 5 4 [7 + 5] +4 = 12 + 4 = 16 7+ [5 + 4] = 7 + 9 = 16
30 15 20 [30 + 15] + 20 = 45 + 20 = 65 30 + [15 + 20] = 30 + 35 = 65
25 49 51 [25 + 49] + 51 = 74 + 51 = 125 25 + [49 +51] = 25 + 100 = 125

Kết luận:

Qua bảng trên, ta thấy rằng giá trị của [a +b] + c và  a + [b + c] luôn luôn bằng nhau, ta có thể viết:

 [a + b] + c = a + [b + c]

Do đó khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Ngoài ra: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a +b + c như sau:

                       a + b + c = [a + b] + c = a + [b + c]

2. Kiến thức về tính chất kết hợp của phép cộng

Tính chất kết hợp của phép cộng: “Khi cộng tổng của hai số với một số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba”

Ta có công thức tổng quát:

[a + b] + c = a + [b + c]

3. Bài tập vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng

3.1 Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính các phép cộng sau:

a] 3524 + 3367 + 2516

b] 4216  +3572 + 1218

Câu 2: Tính các phép tính sau bằng cách thuận tiện nhất:

a] 81 + 30 + 29

b] 63 + 35 + 47 + 25

Câu 3: Một trường tiểu học ban đầu có 259 học sinh. Sau đó, trường có hơn lần đầu 125 bạn. Hỏi trường tiểu học đó có tổng cộng bao nhiêu bạn?

3.2 Hướng dẫn giải

Câu 1: Các em sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng, ghép những số có hàng đơn vị cộng lại ra chẵn, hoặc ra hàng trăm, hàng nghìn số chẵn sẽ thuận tiện cho việc tính toán hơn.

a] 3524 + 3367 + 2516 = [3524 + 2516] + 3367

= 6040 + 3367

= 9407

b] 42716  +37284 + 6767 = [42716  +37284] + 6767

    = 80000+ 6767 = 806767

Câu 2: Tương tự với câu 1, các em vận dụng kiến thức đã học về tính chất kết hợp của phép cộng, gộp những số có hàng đơn vị cộng lại ra chẵn, hoặc ra hàng trăm, hàng nghìn số chẵn sẽ thuận tiện cho việc tính toán.

a] 81 + 30 + 29 = [81 + 29] + 30

= 110 +30 = 140

b] 63 + 35 + 47 + 25 = [63 + 47] + [35 + 25]

= 110 + 60 = 170

Câu 3: Để làm được chính xác dạng tóan này, đầu tiên các em cần xác định đề nói gì. Các em cần chú ý vào cụm từ “học sinh lần 2 nhiều hơn lần đầu 125 bạn”, nghĩa là đầu tiên em phải tính số học sinh ở trường trong lần 2 bằng học sinh lần 1 cộng thêm 125:

Số học sinh lần 2 là:

259 + 125 = 384 [em]

Tổng cộng số học sinh của trường tiểu học là:

384 + 259 = 643 [em]

Đáp số: 643 em học sinh. 

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng 

4.1 Bài tập tự luyện tham khảo

Bài 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 72 + 9 + 8                                              b] 37 + 18 + 3

c] 48 + 26 + 4                                            d] 85 + 99 + 1                                   

e] 67 + 98 + 33

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a] 145 + 86 + 14 + 55 

b] 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

Bài 3: Một buổi hội thảo ban đầu có 356 người tham dự. Sau 1 giờ, số người tham gia tăng lên 194 người so với lần đầu, Sau 2 giờ thì tăng lên 150 người so với lần 2. Hỏi tổng cộng buổi hội thảo có bao nhiêu người tham gia?

4.2 Hướng dẫn giải toán

Bài 1:

a] 72 + 9 + 8 = [72 + 8] + 9

                     = 80 + 9

                     = 89

b] 37 + 18 + 3 = [37 + 3] + 18

                    =  40 + 18

                    = 58

c] 48  + 26 + 4 = 48 + [26 + 4]

                        = 48 + 30

                        = 78

d] 85 + 99 + 1 = 85 + [99 + 1] 

                    = 85 + 100 

                    =  185 

e] 67 + 98 + 33 = [67 + 33] + 98 

                        = 100 + 98

                        = 198

Bài 2:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … Từ đó các em vận dụng vào bài toán:

a] 145 + 86 + 14 + 55

    = [145 + 55] + [86 +14]

    = 200 + 100

    = 300

b] 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

    = [1 + 9] + [2 + 8] + [3 + 7] + [4 + 6] + 5

    = 10 + 10 + 10 + 10 + 5

    = 45

Bài 3: Bài toán này tương đối phức tạp, đòi hỏi các em học sinh phải chú ý đọc kỹ đề bài. Sau đó áp dụng bài toán cộng để tính được số người tham dự cuối cùng.

Đầu tiên em cần phải tính người tham gia lần 1, lần 2 và sau đó cộng cả lần đầu với hai lần tiếp theo lại. Ta có cụ thể như sau:

Số người tăng lên sau 1 giờ là: 356 + 194 = 550

Số người tăng lên sau 2 giờ là: 356 + 150 =506

Tổng số người tham dự cuối cùng là: 356 + 550 + 506 = 1412

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng

5.1 Đề bài

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 3254 + 146 + 1698                       b] 921 + 898 + 2079

4367 + 199 + 501                                 1255 + 436 + 145

Câu 2. Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75.500.000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền?

Câu 3. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a] a + 0 = … + a = …

b] 5 + a = … + 5

c] [a + 28] + 2 = a + [28 + …] = a + …

5.2 Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng, em sẽ gộp những số khi cộng lại với nhau có thể ra số chẵn để thuận tiện cho việc tính toán hơn nhé: 

a] 3254 + 146 + 1698 = [3254 + 146] + 1698 = 3400+ 1698= 5098.

4367 + 199 + 501 = 4367 + [199+501] = 4367 + 700=  5067.

4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400 = 6800.

b] 921 + 898 + 2079 = 921 + 2079 + 898 = 3000 + 898 = 3898.

1255 + 436 + 145 = 1255 + 145 + 436 = 1400 + 436 = 1836.

467 + 999 + 9533 = 467 + 9533 + 999 = 10000 + 999 = 10999.

Câu 2: 

Để giải bài toán dễ hiểu, nhanh gọn nhất, Baiontap.com sẽ gợi ý các em tóm tắt bài toán để em quen dần, áp dụng cho nhiều bài tập khác. Cách giải bài toán như sau: Số tiền cả ba ngày nhận được = số tiền nhận được ngày thứ nhất + số tiền nhận được ngày thứ hai + số tiền nhận được ngày thứ ba.

Tóm tắt:                                                              Bài  giải:

Ngày 1: 75.500.000 đồng                   Tổng số tiền quỹ nhận được 3 ngày là:                                                                     

Ngày 2: 86.950.000 đồng                    75.500.000 + 86.950.000 + 14.500.000

Ngày 3: 14.500.000 đổng                    = 176.950.000 đồng.

Ngày: … đồng                                                                 Đáp số: 176.950.000 đồng.

Câu 3: Đây là bài tập khá mới mẻ với các em. Thay vì cộng với con số cụ thể, đề bài yêu cần cộng với 1 ẩn số là a. Tuy nhiên, các em đừng lo lắng, vì cách làm cũng vẫn tương tự như bình thường với con số cụ thể em nhé:

Như vậy Baiontap.com đã hướng dẫn các em lý thuyết và cách làm bài toán theo tính chất của phép cộng một cách chi tiết. Chúc các em học tốt và đừng quên theo dõi Baiontap.com để không bỏ lỡ nhiều bài học hay em nhé!

Video liên quan

Chủ Đề