Bài tập tự luận Module 3 môn Khoa học tự nhiên THCS

7
216 KB
0
89

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí KẾ HOẠCH BÀI DẠY MODULE 3 Môn: KHTN TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT Thời lượng: 01 Tiết Giáo viên: I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt Năng lực đặc thù Năng lực Đọc và tóm tắt được thông tin vè Si, SiO2, muối giải quyết silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. vấn đề thông Viết được các phương trình hóa học minh họa cho qua môn tính chất của vè Si, SiO2, muối silicat. Hóc học Tìm được các ứng dụng trọng thực tế. Năng lực chung Năng lực Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học giao tiếp và tập hợp tác Năng lực Sử dụng đươc các kiến thức vào ứng dụng thực tế, giải quyết tòm tòi phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong vấn đề và cuộc sống. sang tạo Phẩm chất chủ yếu Trách nhiệm Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ Chăm chỉ Hoàn thành các nhiệm vụ được giáo viên giao II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. 2. Giáo viên: Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. Tranh ảnh: Sản xuất đồ gồm, xứ, thủy tinh, xi măng, đất sét. Học sinh: Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 STT của yêu cầu cần đạt Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Học bài cũ và làm bài tập - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp. Hoạt động học Mục tiêu cần đạt HĐ 1: Khởi động Hiểu được tầm quan trọng và mức độ phổ biến của Silic [Si] HĐ 2: - Biết được Hình thành tính chất vật kiến thức lí Silic. Biết được ứng dụng của silic tinh thể là chất bán dẫn được sử dụng là vi mạch đồ điện tử. - Biết được tính chất hóa học của silic: Là một phi kim hoạt động hóa học yếu. Nội dung truyền đạt Phương pháp trọng tâm và kiến thức dạy học cốt lõi Silic là nguyên tố phổ - Dạy học biến thứ 2 trong vỏ khám phá, trái đất, chỉ sau khêu gợi sự tò nguyên tố oxi. Silic mò ham học và hợp chất của silic hỏi của học có tính chất và ứng sinh. dụng gì? Tại sao nói ngành công nghiệp silic lại rất gần gũi trong cuộc sống của con người. Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. I. SILIC Dạy học khám - KHHH: Si phá - NTK: 28 Tính chất lí học: Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn Tính chất hóa học: - Là một phi kim có mức độ hoạt động hóa học yếu, yếu hơn cả cacbon, clo. Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao, tạo ra Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Phương pháp sử dụng và phương án đánh giá Phương pháp, công cụ áp dụng: Vấn đáp, quan sát và quan tâm học sinh Phương pháp, công cụ sử dụng: Quan sát, hỏi – đáp, bảng kiểm. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Nêu được các tính chất hóa học của silic và hợp chất của silic. Từ đó viết được các PTHH. SiO2: Si[r] + O2 [k] = SiO2 [r] II. SILIC ĐIOXIT [SiO2] SiO2 là oxit axit. - Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ cao, như: NaOH, KOH,… SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O. - Tác dụng với oxit bazơ: SiO2 + CaO = CaSiO3. Đặc biệt: SiO2 không phản ứng với H2O. III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT. Silicat là ngành công nghiệp chuyên sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng từ những hợp chất của silic và các hóa chất khác. Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 1. Sản xuất đồ gốm, xứ. a] Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat. b] Các công đoạn chính: - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước khối dẻo, sấy khô để tạo đồ vật mong muốn. - Nung thích hợp các đồ vật vừa tạo ở nhiệt độ cao. c] Cơ sở sản xuất chính: Bát tràng – Hà Nội; Hải dương,…. 2. Sản xuất xi măng: a] Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi. b] Các công đoạn chính: Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi + đất sét rồi trộn với cát và nước thành dạng bùn. - Nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ từ 1400-1500, ta thu được Clanke rắn. - Để nguội clanke, sau đó nghiền clanke với phụ gia thành bột mịn, ta thu được xi măng. c] Cơ sở sản xuất xi Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí măng ở nước ta: Nhà máy sản xuất xi măng như: Thanh Hóa [Bỉm sơn], Ninh Bình [vissai], Hà Nội,…. 3. Sản xuất thủy tinh Thành phần chính của thủy tinh: Hỗn hợp Na2SiO3 và CaSiO3. a] Nguyên liệu chính: Cát trắng, đá vôi và sô đa. b] Các công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp: cát, đá vôi và sô đa theo tỉ lệ thích hợp. - Nung hỗn hợp ở lò nung khoảng 900 độ C, tạo thành thủy tinh ở dạng nhão. - Làm nguội thành thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. CaCO3 = CaO + CO2 CaO + SiO2 = CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 = Na2SiO3 + CO2. c] Cơ sở sản xuất chính: Nhà máy sản xuất thủy tinh ở Hà Nội, Hải Phòng, TP. HCM,…. Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí HĐ 3: 1 ,3 Luyện tập và vận dụng HĐ 4: Tìm tòi và mở rộng 4 GV hướng dẫn học - Dạy học giải sinh và yêu cầu học quyết vấn đề. sinh làm các bài tập 1 đến 4 trong SGK trang 95. GV: Hướng dẫn xong các bài tập - Chia lớp thành 3 nhóm: yêu cầu thảo luận đưa ra câu trả lời cho các yêu cầu của bài tập mà GV giao cho. Phương pháp và công cụ sử dụng: Kiểm tra viết, bài tập. Phương pháp và công cụ sử dụng: Quan sát - Công cụ: thang đo. III. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC 1. 2. 3. 4. 5. Bài tập Thang đo: xác định các yêu cầu của học sinh cần đạt. Xây dựng chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, mạch lạc. Bài tập: 1 4 SGK trang 95. Bảng kiểm Yêu cầu Xác nhận yêu cầu Có Có biết sử dụng công cụ thí nghiệm ? Có thực hiện được thí nghiệm không ? Thí nghiệm có thành công không ? Có vệ sinh sau khi làm thí nghiệm không ? Có nêu được hiện tượng sau thí nghiệm không ? 6. Thang đo. Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Không Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Biểu hiện - Nói đúng được 01 chất - Nói đúng được 02 chất trở lên - Nêu ra được 01 vật dung liên quan đến bài học. - Nêu đúng từ 02 05 vật dụng liên quan đến bài học - Chỉ ra đúng 06 vật dụng trở lên liên quan đến bài học Đánh giá theo thang điểm 10 ……điểm …….điểm …… điểm ……điểm ….. điểm Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12

2.1. Công cụ kiểm tra đánh giá chẩn đoán

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN

  1. Tọa độ là gì? Để xác định được tọa độ của một vật, ta cần xác định những gì?
  2. Thời điểm là gì? Hãy phân biệt thời điểm và thời gian.
  3. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Em hãy trình bày cách xác định vận tốc trung bình và vận tốc tức thời.
  4. Hàm số bậc nhất có dạng như thế nào? Đồ thị của hàm số bậc nhất có dạng là đường gì?

2.2. Công cụ đánh giá đánh giá quá trình

2.2.1. Công cụ đánh giá hoạt động 1

Hoạt động 1: Xác định công thức, ý nghĩa, đơn vị gia tốc của chuyển động từ thí nghiệm khảo sát vận tốc tức thời

YCCĐ

Mục tiêu

PP/KTDH

Hình thức

đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

– Thực hiện thí nghiệm và lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút ra được
công thức tính gia tốc; nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc.

- Thực hiện được thí nghiệm về sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng

- Lập luận rút ra được công thức tính gia tốc;

- Nêu được ý nghĩa của gia tốc

- Nêu được ý nghĩa của đơn vị của gia tốc

- PPDH: PP thực hành thí nghiệm.

- KTDH: Khăn trải bàn; Phòng tranh.

ĐGTX

- Phương pháp quan sát.

- Phương pháp đánh giá qua công cụ.

- Rubrics

.

Rubrics hoạt động 1

STT

Tiêu chí đánh giá

Mức độ biểu hiện của chỉ số hành vi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

1Vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm.Vẽ được sơ đồ bố trí thí nghiệm sau khi được gợi ý.Vẽ được sơ đồ bố trí thí nghiệm nhưng không giải thích được sơ đồ.Vẽ được sơ đồ bố trí thí nghiệm và giải thích được sơ đồ.
2Lắp ráp thí nghiệm.Lắp ráp được chính xác sơ đồ thí nghiệm sau khi có sự giúp đỡ của giáo viên.Lắp ráp được chính xác sơ đồ thí nghiệm nhưng chưa biết thay đổi, điều chỉnh các thông số.Lắp ráp được chính xác sơ đồ thí nghiệm, biết thay đổi, điều chỉnh các thông số.
3Tiến hành đo đạc lấy số liệu.Tiến hành được các thao tác thí nghiệm, nhưng chưa lấy đủ số liệu, số liệu ngoài mong đợi.Tiến hành được các thao tác thí nghiệm, lấy được đầy đủ số liệu, tuy nhiên sắp xếp chưa đúng vị trí theo từng thời điểm.Tiến hành được các thao tác thí nghiệm, lấy được đầy đủ số liệu nhanh, chính xác, sắp xếp đúng vị trí.
4Xử lí số liệu.Nêu ý tưởng nhưng chưa tính được tốc độ biến thiên vận tốc trong các khoảng thời gian.Nêu cách tính nhưng tính sai tốc độ biến thiên vận tốc trong các khoảng thời gian.Nêu cách tính nhưng tính saitốc độ biến thiên vận tốc trong các khoảng thời gian.
5Đưa ra được công thức gia tốc.Nêu ý tưởng nhưng chưa rút ra được công thức gia tốc.Rút ra được công thức gia tốc nhưng chưa giải thích được.Rút ra được công thức gia tốc và giải thích được.
6Nêu được ý nghĩa gia tốc.Nêu sai ý nghĩa gia tốc.Nêu đúng nhưng chưa ngắn gọn, súc tích về ý nghĩa gia tốc.Nêu đúng và ngắn gọn ý nghĩa gia tốc.
7Tìm được đơn vị gia tốc.Nêu được cách tìm nhưng chưa tìm đơn vị gia tốc.Nêu được cách tìm nhưng tìm sai đơn vị gia tốc.Nêu được cách tìm và tìm đúng đơn vị gia tốc.

2.2.2. Công cụ đánh giá hoạt động 2

Hoạt động 2. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng.

YCCĐ

Mục tiêu

PP/KTDH

Hình thức

đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

- Thực hiện thí nghiệm [hoặc dựa trên số liệu cho trước], vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong
chuyển động thẳng.

- Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng dựa vào số liệu thu được từ bảng số liệu cho trước.

- PP dạy học giải quyết vấn đềĐGTX

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Rubrics

Rubrics hoạt động 2

STT

Tiêu chí đánh giá

Mức độ biểu hiện của chỉ số hành vi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Nhiệm vụ 1: Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng dựa vào số liệu thu được từ bảng số liệu cho trước.
1Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳngVẽ được đồ thị sự phụ thuộc của v – t nhưng gặp tối thiểu 2 trong 4 vấn đề sau: tỉ lệ các trục được chọn chưa cân đối, xác định chưa đúng điểm [v0, t0], đường bao không đi qua được nhiều số liệu, chưa chú ý kéo dài đồ thị về phía các trục và gốc tọa độ.Vẽ được đồ thị sự phụ thuộc của v – t nhưng gặp 1 trong 4 vấn đề sau: tỉ lệ các trục được chọn chưa cân đối, xác định chưa đúng điểm [v0, t0],, đường bao không đi qua được nhiều số liệu, chưa chú ý kéo dài đồ thị về phía các trục .Vẽ được đồ thị sự phụ thuộc của v – t dựa trên bảng số liệu đã đo được [các trục cân đối, xác định đúng các điểm, đường bao đi qua tất cả số liệu và có chú ý đến đường kéo dài] .
2Đánh giá kết quả

Từ đồ thị rút ra được kết luận về mối quan hệ giữa v và t:

v bi ến thi ên theo t [chưa nhận xét được mối quan hệ ].

Từ đồ thị rút ra được kết luận về mối quan hệ giữa v và t:

V biến thiên theo t

Chưa nhận xét về việc đồ thị v = f[t] có đường kéo dài cắt trục đứng tại v0.

Từ đồ thị rút ra được kết luận về mối quan hệ giữa v và t:

V biến thiên theo t Nhận xét được về việc đồ thị v = f[t] có đường kéo dài cắt trục đứng tại v0.

Nhiệm vụ 2: Thống nhất với các bạn trong nhóm xây dựng nội dung trình bày, thuyết trình về các hoạt động học tập và kết quả đạt được
3Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng bảng số liệu và đồ thị để biểu đạt được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ được kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.  Tham gia thảo luận tích cực và thống nhất được bản báo cáo của nhóm gồm: bảng số liệu, đồ thị và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Khảo sát mối quan hệ giữa v và t trong chuyền động thẳng.
4So sánh hiện tượng vật líNhận xét được đồ thị V – t trong chuyển động thẳng: Không nhận xét được hình dạng của đồ thị.Nhận xét được đồ thị V – t trong chuyển động thẳng: C ó nhận xét được hình d ạng c ủa đ ồ th ị nh ưng c ó sai s ót .Nhận xét được đồ thị V – t trong chuyển động thẳng: Không nhận xét được đ ầ y đ ủ hình d ạng c ủa đ ồ th ị.
5Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.Đưa ra được giả thuyết: Hình dạng của đồ thị thay đổi khi gia tốc thay đổi. Tuy nhiên có nhiều sai sót

Đưa ra được giả thuyết: Hình d ạng của đồ thị thay đổi khi gia tốc thay đổi .

Không đưa ra được căn cứ hoàn chỉnh.

Đưa ra được giả thuyết: Hình dạng của đồ thị thay đổi khi gia tốc thay đổi.

2.2.3. Công cụ đánh giá hoạt động 3,4

Hoạt động 3: Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong chuyển động thẳng

YCCĐ

Mục tiêu

PP/KTDH

Hình thức

đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

- Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản

- Tính được độ dịch chuyển trong một số trường hợp đơn giản từ đồ thị

- Tính được gia tốc trong một số trường hợp đơn giản từ đồ thị.[dạng đồ thị là đoạn thẳng]

Phương pháp giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật phòng tranh

ĐGTX

- Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Rubrics

Hoạt động 4: Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

YCCĐ

Mục tiêu

PP/KTDH

Hình thức

đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

- Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều [không được dùng tích phân].- Rút ra được các công thức quãng đường, vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều [không dùng tích phân].

- PP giải quyết vấn đề

- KT khăn trải bàn

ĐGTX

- Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Rubrics

Rubrics hoạt động 3+4

STT

Tiêu chí đánh giá

Mức độ biểu hiện của chỉ số hành vi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Nhiệm vụ 1:

Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển

1Đọc được số liệu từ đồ thị vận tốc – thời gianRút ra được nhận xét sau khi có sự hỗ trợ của GVTừ bảng số liệu trên trục vận tốc- thời gian đọc ra giá trị cụ thểTừ bảng số liệu trên trục vận tốc tăng[giảm] theo thời gian đọc ra giá trị cụ thể
2Sử dụng công thức tính ra độ dịch chuyểnLập bảng số liệu tương ứng tọa độ- thời gianViết được công thức dịch chuyểnThay số tính ra kết quả và rút ra kết luận.

Nhiệm vụ 2:

Tính được gia tốc trong một số trường hợp đơn giản từ đồ thị. [Dạng đồ thị là đoạn thẳng]

 Sử dụng công thức tính ra gia tốcLập bảng số liệu tương ứng vận tốc- thời gianViết được công thức tính gia tốcThay số tính ra kết quả và rút ra kết luận về tính chất chuyển động.

Nhiệm vụ 3:

Rút ra được các công thức vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều

1Dựa vào công thức tính gia tốcBiết được công thức gia tốc nhưng chưa biết biến đổi

Thay t1=t0, t2 = t dưới sự hướng dẫn của giáo viên

Tìm ra được công thức tính vận tốc

Nhiệm vụ 4:

Rút ra được các công thức quãng đường theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều

 Dựa vào công thức tính độ dịch chuyển, công thức tính vận tốcBiết được công thức tính độ dịch chuyển và công thức vận tốc nhưng biết biến đổi

- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên chọn t0 = 0, Dx = s nhưng cũng chưa biết biến đổi

Rút ra được công thức tính quãng đường theo thời gian

RUBRICS 5: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ TRÌNH BÀY/BÁO CÁO CÁC NHÓM TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG

Tiêu chí/Mức độ

3

2

1

0

Cấu trúc bài báo cáo/trình bày

- Các thành tố được thiết kế rõ ràng, có cấu trúc, có chiến lược.

- Có đầy đủ các mô tả/hình ảnh minh họa/sơ đồ/minh chứng cho các nội dung.

- Các thành tố được trình bày theo trật tự phù hợp.

- Có mô tả/ hình ảnh/ minh họa/ minh chứng cho một số nội dung.

- Chỉ có một số thành tố quan trọng được trình bày.

- Thiếu nhiều các mô tả, hình ảnh, minh chứng cho các nội dung quan trọng.

- Thiếu các thành tố quan trọng/ các thành tố sắp xếp không phù hợp

- Không có các mô tả, hình ảnh, minh chứng cho các nội dung đưa ra.

Trình bày/báo cáo

- Trình bày cô đọng/ dễ hiểu/ có cấu trúc/ có logic/nêu được trọng tâm của các nội dung

- Thể hiện đa dạng các hình thức trình bày bằng lời nói/ tranh ảnh/thí nghiệm/mô hình/video/âm thanh

- Các thành viên hợp tác chặt chẽ/hiệu quả/đồng bộ trong trình bày báo cáo

- Trình bày dễ hiểu/có logic/ nêu được trọng tâm của báo cáo

- Trình bày bằng nhiều hình thức khác nhau/có các sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh hoặc thí nghiệm hoặc mô hình minh họa

- Các thành viên có hợp tác/hiệu quả/đồng bộ trong trình bày báo cáo

- Trình bày có thể hiểu được/logic không rõ ràng/có nêu trọng tâm của báo cáo

- Thể hiện được ít hình thức trình bày/có ít minh chứng cho các nội dung trình bày

- Các thành viên có hợp tác nhưng chưa đồng bộ trong trình bày báo cáo

- Trình bày khó hiểu/thiếu logic/không nêu được rõ trọng tâm của báo cáo

- Không thể hiện được nhiều hình thức trình bày/thiếu các minh chứng quan trọng cho nội dung trình bày

- Các thành viên không có hợp tác trong trình bày báo cáo

Thảo luận/trả lời các câu hỏi

- Thảo luận/trả lời các câu hỏi đúng trọng tâm/rõ ràng/dễ hiểu/đầy đủ/ngắn gọn

- Giao tiếp cởi mở/có gợi ý - hỏi lại/thỏa mãn mọi người

- Thảo luận/trả lời đúng trọng tâm/có khả năng hiểu được/còn dài dòng

- Giao tiếp cởi mở/có phản hồi thường xuyên/đáp ứng mọi người

- Thảo luận/trả lời gần với trọng tâm/khó hiểu/dài dòng/còn lơ mơ về nội dung

- Giao tiếp cứng nhắc/chưa làm hài lòng mọi người

- Thảo luận/trả lời lệch hẳn với trọng tâm/mọi người không hiểu/nội dung xa với báo cáo

- Giao tiếp cứng nhắc/gây khó chịu cho mọi người/làm không khí căng thẳng

Phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm theo tiêu chí ở Rubric

[Đánh dấu tích vào mức độ được chọn. Các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt cho từng mức độ của các tiêu chí xem trong Rubric đánh giá nhóm]

Nhóm đánh giá [nhóm số]:………………………

Nhóm được đánh giá [nhóm số]:……………………… Lớp:……………………

Tiêu chí đánh giá

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 0

Tiêu chí 1    
Tiêu chí 2    
Tiêu chí 3    

[Khoanh tròn vào mức độ được chọn. Các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt cho từng mức độ của các tiêu chí xem trong Rubric đánh giá nhóm]

Nhóm đánh giá [nhóm số]:

Nhóm trình bày

Cấu trúc bài

báo cáo/trình bày

Trình bày/báo cáo

Thảo luận/trả lời các câu hỏi

Tổng điểm

 321032103210 
 321032103210 
 321032103210 

Phiếu giáo viên đánh giá cho các nhóm theo tiêu chí ở Rubric

Nhóm số:……………………… Lớp:…………………………………………………

Tiêu chí đánh giá

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tiêu chí 1   
Tiêu chí 2   
Tiêu chí 3   

2.2.3. Công cụ đánh giá hoạt động 5

Hoạt động 5: Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

YCCĐ

Mục tiêu

PP/KTDH

Hình thức

đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

- Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều để giải quyết các bài toán liên quan đến quãng đường, vận tốc và thời gian.

Hoạt động nhóm và giải quyết vấn đềĐGTX- Phương pháp kiểm tra viết.- Thẻ kiểm tra.

Loạt bài Tài liệu hay nhất

Video liên quan

Chủ Đề