Bài tập về will và be going to có đáp an violet

Xem 118,206

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Về Will Và Be Going To Có Đáp Án ” Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Thông Dụng mới nhất ngày 08/04/2022 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 118,206 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Will Và Be Going To
  • Bụng Mỡ Khác Với Bụng Bầu Như Thế Nào? Cách Giảm Bụng Mỡ Tại Nhà Hiệu Quả
  • Phân Biệt Bếp Từ , Bếp Điện Từ Và Bếp Hồng Ngoại
  • Hướng Dẫn Cách Phân Biệt Bếp Từ Và Bếp Hồng Ngoại
  • 10 Cách Phân Biệt Sản Phẩm Bioderma Thật Và Giả
  • 1. Phân biệt Will và Be going to

    Simple Future [Tương lai đơn] Near future [Tương lai gần]

    Chú ý: SHALL chỉ dùng khi chủ ngữ là I, WE. Còn WILL có thể dùng với tất cả các chủ ngữ

    a] Diễn tả quyết định tức thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai

    a] Diễn tả dự định, quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai

    A: Hi! Sarah. Are you going shopping?

    [Chào Sarah. Câu đi mua sắm à?]

    B: Yes, Ann. I am going to buy some bread.

    [Ừ, Ann à. Tớ đi mua vài cái bánh mỳ.]

    A: Sarah, we haven’t got any bread left.

    [Sarah, chúng ta hết bánh mì rồi.]

    B: Alright mom, I will buy some bread.

    [Được rồi mẹ ạ. Con sẽ đi mua một ít bánh mỳ.]

    b] Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nói

    I think it will rain tomorrow.

    [Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.]

    c] Diễn đạt yêu cầu ai đó làm gì [Request]

    Will you help me move this table?

    [Cậu giúp tớ di chuyển cái bàn này được không?]

    d] Diễn đạt lời đề nghị được giúp ai đó [Offers]

    The bags look heavy. I will carry them for you.

    [Những cái túi đó nhìn có vẻ nặng đấy. Mình sẽ xách cho cậu.]

    e] Diễn đạt lời hứa [Promise]

    I promise I will not tell anyone.

    [Tớ hứa sẽ không nói với ai đâu.]

    f] Diễn đạt lời mời [Invitation]

    g] Diễn đạt sự từ chối hay thái độ không sẵn lòng [Refusal]

    The computer won’t start although I’ve done everything I can.

    [Cái máy tính không chịu khởi động dù tớ đã làm mọi cách có thể.]

    h] Diễn đạt sự đe doạ [Threat]

    Don’t tell this to anyone or I’ll never see you.

    [Đừng có nói chuyện này với ai không thì tớ sẽ không bao giờ nhìn mặt cậu nữa.]

    b] Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại

    Look at the black clouds! It’s going to rain.

    [Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi.]

    Chú ý: đối với các động từ chỉ sự chuyển động, ta không dùng cấu trúc GOING TO+V mà dùng luôn dạng V-ing của động từ để diễn đạt tương lai thường.

    Eg: Không nói I’m going to go to the zoo this afternoon.

    → I’m going to the zoo this afternoon.

    2. Bài tập phân biệt Will và going to

    Bài 1: Choose the correct form of verbs [will or be going to] to fill in the blanks.

    [Chọn dạng đúng của động từ [will hoặc be going to] điền vào chỗ trống.]

    1. A: Why are you holding a piece of paper?

    B: I [write] ………………………. a letter to my friends back home in Texas.

    Đáp án đúng là A. am going to write. Người A hỏi người B cầm giấy để làm gì. Người B trả lời về dự định của mình nên động từ “write” được chia là “am going to write”.

    2. A: I’m about to fall asleep. I need to wake up!

    B: I [get] ………….. you a cup of coffee. That will wake you up.

    Đáp án đúng là will get. Người A nói buồn ngủ, người B mới nghĩ là sẽ làm 1 cốc cà phê cho người A. Như vậy đây là quyết định tức thì, không có dự định từ trước, nên động từ cần chia ở tương lai đơn là “will get”.

    3. A: I can’t hear the television!

    B: I [turn] ………….. it up so you can hear it.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    4. We are so excited about our trip next month to France. We [visit] ………….. Paris, Nice and Grenoble.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    5. Ted: It is so hot in here!

    Sarah: I [turn] ………….. the air-conditioner on.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    6. I think he [be] ………….. the next President of the United States.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    7. After I graduate, I [attend] ………….. medical school and become a doctor. I have wanted to be

    a doctor all my life.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    8. John: Wow, it’s freezing out there.

    Jane: I [make] ………….. some coffee to warm us up. Do you want a piece of pie as well?

    John: Coffee sounds great! But I [have] ………….. dinner with some friends later, so I’d better skip the pie

    Jane: I [go] ………….. to dinner tonight too, but I’m having a piece of pie anyway.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    Bài 2: Choose the correct form of verbs [will or be going to] to fill in the blanks.

    [Chọn dạng đúng của động từ [will hoặc be going to] điền vào chỗ trống.]

    1. What terrible traffic! Just look at the long queue. We ………….. miss our flight.

    Đáp án đúng là B. are going to. Cả A và B đều có thể được dùng diễn đạt sự dự đoán. Nhưng trong câu này, sự dự đoán là có căn cứ cụ thể:”terrible traffic” [giao thông tắc nghẽn] và “long queue” [hàng dài]. Vì thế ta thường dùng thì tương lai với “be going to” để diễn đạt sự dự đoán có căn cứ.

    2. I ………….. send Alex your letter when I see her tomorrow.

    Đáp án đúng là A. will. Câu có nghĩa: Tớ sẽ chuyển cho Alex lá thư của cậu khi gặp cô ấy vào ngày mai.Câu mang tính chất của một lời hứa, đồng thời không phải hành động có dự tính, kế hoạch từ trước vì thế dùng thì tương lai đơn.

    3. The board of directors have reached the final decision. Harrison ………….. lead the marketing team from next month.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    4. I hope you ………….. visit my new house in Charlington some time.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    5. In the future, many young people ………….. start up their own businesses.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    6. The sky is blue. It ………….. another hot day.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    Bài 3: Choose the correct form of verbs [will or be going to] to fill in the blanks.

    [Chọn dạng đúng của động từ [will hoặc be going to] điền vào chỗ trống.]

    1. Kate ………….. [not join] us next Friday; she will be taking exams that day.

    Đáp án đúng là C. Both A & B. Việc Kate không tham gia cùng mọi người là một dự đoán có căn cứ [bạn ấy phải đi thi vào thứ Sáu]. Vì thế, not join được chia thành is not/ isn’t going to join.

    2. A: What are your plans for the holiday?

    B: I ………….. [visit] my grandparents and then go trekking in Sapa.

    Đáp án đúng là A. am going to visit. Người A đã hỏi về dự định, kế hoạch của người B cho kì nghỉ. Người B đã nói về kế hoạch của mình, vì thế động từ visit được chia thành am going to visit.

    3. A: I can’t fix the problem in my computer, Jason.

    B: Alright. I ………….. [take] a look at it.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    4. What are you doing? The car engine has just broken. It ………….. [not work].

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    5. I ………….. [take] you out for ice-cream as long as you get an A+ on your Math test.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    6. Do you think they ………….. [win] the championship?

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    7. A: Do you want to have the pork or the beef?

    B: I think we ………….. [have] the beef, please.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    8. According to schedule, rice and clothes ………….. [be] distributed to nine poorest communes in the next project.

    Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích

    --- Bài cũ hơn ---

  • Will/shall, Be Going To Và Hiện Tại Tiếp Diễn Nói Về Tương Lai
  • Phân Biệt Be Going To Với Will Và Be V
  • So Sánh Bộ Nhớ Trong Và Bộ Nhớ Ngoài, Về Dung Lượng Và Tốc Độ Xử Lý ?
  • Cách Kiểm Tra Airpod Chính Hãng Và Phân Biệt Airpods Fake
  • Để Phân Biệt Phenol Và Anilin Có Thể Dùng[1] Dung Dịch Naoh [2] Dung Dịch Hcl [3] Dung Dịch Nacl
  • Bạn đang xem bài viết Bài Tập Về Will Và Be Going To Có Đáp Án ” Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Thông Dụng trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Video liên quan

    Chủ Đề