Bài toán 1 làm 24 toán lớp 5 năm 2024

Giải bài tập Toán lớp 5 VNEN

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 24: So sánh hai số thập phân trang 64 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5.

Giải Toán 5 VNEN bài 24: So sánh hai số thập phân trang 64, 67

A. Hoạt động cơ bản So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 VNEN

Câu 1: Trang 64 Toán 5 VNEN Tập 1

Thực hành lần lượt các hoạt động sau:

Quan sát hình vẽ dưới đây: [sgk trang 64]

Đọc bảng ghi thành tích nhảy xa của các bạn trong nhóm

Thảo luận xem bạn nào nhảy xa hơn bạn nào? Tại sao?

Trả lời:

Quan sát bảng em thấy, bạn nhảy xa nhất là bạn Huy [2,05m] vì đó là thành tích cao nhất trong lớp.

Câu 2: Trang 65 Toán 5 VNEN Tập 1

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: [Sgk]

Câu 3: Trang 65 Toán 5 VNEN Tập 1

Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe: [Sgk]

Câu 4: Trang 66 Toán 5 VNEN Tập 1

So sánh hai số thập phân:

  1. 3,05 và 2,84
  1. 4,723 và 4,79

Trả lời:

  1. 3,05 >2,84 vì 3 > 2
  1. 4,723 và 4,79 vì 72 < 79.

B. Hoạt động thực hành So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 VNEN

Câu 1: Trang 66 VNEN toán 5 tập 1

So sánh hai số thập phân:

  1. 7,9 và 8,2
  1. 6,35 và 6,53
  1. 2,8 và 2,93
  1. 0,458 và 0,54.

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 7,9 < 8,2
  1. 6,35 < 6,53
  1. 2,8 < 2,93
  1. 0,458 < 0,54.

Câu 2: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

  1. 0,8 0,17 0,315
  1. 7,8 8,7 8,2 7,96 8,014

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 0,8 0,17 0,315

\=> Sắp xếp từ bé đến lớn là : 0,17 -> 0,315 -> 0,8

  1. 7,8 8,7 8,2 7,96 8,014

\=> Sắp xếp từ bé đến lớn là: 7,8 -> 7,96 -> 8,014 -> 8,2 -> 8,7.

Cách so sánh:

- Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể so sánh phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn..., đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu hai số thập phân có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Câu 3: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé

  1. 1,004 0,04 0,104
  1. 0,8 0,807 0,87 0,78 0,087

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 1,004 0,04 0,104

\=> Sắp xếp từ lớn đến bé là: 1,004 -> 0,104 -> 0,04

  1. 0,8 0,807 0,87 0,78 0,087

\=> Sắp xếp từ lớn đến bé là: 0,87 -> 0,807 -> 0,8 -> 0,78 -> 0,087

Câu 4: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Tìm chữ số x biết:

5,6x4 < 5,614

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân

Đáp án và hướng dẫn giải

Muốn 5,6x4 < 5,614 thì

x < 1

\=> x = 0

\=> Ta có: 5,604 < 5,614

Câu 5: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

  1. 0,9 1,43 -> 1,22

    D. Lý thuyết So sánh hai số thập phân

    • So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    • Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Ví dụ:

    2018,1 > 2015,99 [vì 2018 > 2015].

    85,135 < 85,2 [vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2].

    156,47 > 156,426 [vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2].

    \>> Xem thêm: Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

    E. Bài tập So sánh hai số thập phân

    • Bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân
    • Toán lớp 5 trang 42 43: So sánh hai số thập phân - Luyện tập
    • Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập
    • Giải bài tập trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau
    • Giải vở bài tập Toán 5 bài 34: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân

    Trên đây là Giải Sách giáo khoa Toán lớp 5 VNEN bài 24 So sánh hai số thập phân. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải bài tập Toán 5 VNEN theo từng bài học trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.

Chủ Đề