Bán thanh lý công cụ dụng cụ hạch toán năm 2024
Đối với dữ liệu hạch toán đa chi nhánh và sử dụng cả hai hệ thống sổ (tài chính và quản trị), việc ghi giảm CCDC được thực hiện khi đang làm việc tại chi nhánh nào, sổ nào chỉ được lưu trên chi nhánh đó và sổ đó.
Trường hợp thanh lý cần phải xuất hóa đơn thì sẽ thực hiện trên phân hệ Bán hàng (lập hóa đơn bán hàng không kiêm phiếu xuất kho). Cách hạch toán Tài khoản 153 theo Thông tư 133, cách hạch toán Công cụ dụng cụ khi mua về, xuất dùng, hạch toán thanh lý nhượng bán Công cụ dụng cụ, hạch toán khi thừa thiếu CCDC … 1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ:
không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ: - Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp; - Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì; - Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ; - Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng; - Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
Hạch toán Nguyên vật liệu theo thông tư 133" bên dưới nhé).
đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Bên Nợ: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn; - Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho; - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn; - Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua công cụ, dụng cụ; - Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá; - Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ. 3. Cách hạch toán Công cụ dụng cụ theo Thông tư 133:3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ các Tài khoản 111, 112, 331,.... Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho) Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh) Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp) Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng nhưng chưa phân bổ hết vào chi phí sản xuất kinh doanh) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
Tài khoản 331 Phải trả người bán Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh: - Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi: Nợ các Tài khoản 154, 642 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi: + Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi: Nợ TK 242 Chi phí trả trước Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. + Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi: Nợ các TK 154, 642… (giá trị phân bổ dần của công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị phân bổ dần của công cụ dụng cụ xuất dùng cho thuê) Có TK 242 - Chi phí trả trước. - Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311). - Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533) Có TK 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Có TK 611 - Mua hàng. --- Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán. Các bạn muốn học cách hoàn thiện sổ sách, tính thuế - Quyết toán thuế, lập Báo cáo tài chính trực hành trên chứng từ thực tế, chuyên sâu, |