Bao nhiêu ngày kể từ 17/10/2002

Dương lịch ngày 17 - 10 - 2002 nhằm Âm Lịch ngày 12 - 9 - 2002. Tức Âm lịch ngày Mậu Ngọ tháng Canh Tuất năm Nhâm Ngọ, mệnh Hỏa. Ngày 17/10/2002 là ngày Hắc đạo, giờ tốt trong ngày Tý [23 - 1h], Sửu [1 - 3h], Mão [5 - 7h], Ngọ [11 - 13h], Thân [15 - 17h], Dậu [17 - 19h].

Tử vi tốt xấu ngày 17 tháng 10 năm 2002

Ngày Mậu Ngọ, Tháng Canh Tuất
Giờ Nhâm Tý, Tiết Hàn lộ
Là ngày Thiên Hình Hắc đạo, Trực Thành

☯ Việc tốt trong ngày

  • An táng, chôn cất người đã mất

☯ Ngày bách kỵ

  • Ngày Thiên Hình Hắc đạo: Ngày rất kỵ kiện tụng
  • Ngày Sát chủ: Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng
  • Ngày Không phòng: Kỵ các ngày cưới gả, làm nhà

☑ Danh sách giờ tốt trong ngày

🐁 Tý [23 - 1h]🐮 Sửu [1 - 3h]🐱 Mão [5 - 7h]
🐎 Ngọ [11 - 13h]🐵 Thân [15 - 17h]🐓 Dậu [17 - 19h]

❎ Danh sách giờ xấu trong ngày

🐯 Dần [3 - 5h]🐉 Thìn [7 - 9h]🐍 Tỵ [9 - 11h]
🐏 Mùi [13 - 15h]🐶 Tuất [19 - 21h]🐷 Hợi [21 - 23h]

🌞 Giờ mặt trời mọc, lặn

  • Giờ mặt trời mọc: 05:52:36
  • Chính trưa: 11:42:02
  • Giờ mặt trời lặn: 17:31:29
  • Độ dài ban ngày: 11:38:53

🌝 Giờ mặt trăng

  • Giờ mặt trăng mọc: 15:31:00
  • Giờ mặt trăng lặn: 02:24:00
  • Độ dài mặt trăng: 13:7:00

☹ Tuổi bị xung khắc trong ngày

  • Tuổi bị xung khắc với ngày: Bính Tý - Giáp Tý
  • Tuổi bị xung khắc với tháng: Giáp Thìn - Mậu Thìn - Giáp Tuất

✈ Hướng xuất hành tốt trong ngày

☑ Hỉ Thần : Đông Nam - ☑ Tài Thần : Chính Nam - ❎ Hạc Thần : Chính Đông

☯ Thập nhị kiến trừ chiếu xuống trực Thành

  • Nên làm: Xuất hành, cưới hỏi, nạp tài, mua xe, động thổ, khởi tạo, ký hợp đồng, giao dịch, khai trương mở của hàng, đi thuyền, đem ngũ cốc vào kho, gác đòn đông, làm hay sửa chữa phòng Bếp, đào ao giếng, mua trâu ngựa, nhập học.
  • Kiêng cữ: Kiện tụng, tranh chấp

✡ Nhị thập bát tú chiếu xuống sao Giác

  • Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt..
  • Kiêng cữ: Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được..
  • Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp. Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế.

✡ Sao tốt - Sao xấu chiếu xuống trong ngày

  • ⭐ Sao tốt: Thiên Hỷ, Nguyệt Giải, Yếu Yên, Tam Hợp, Đại Hồng Sa
  • ⭐ Sao xấu: Cô Thần, Sát Chủ, Lỗ Ban Sát, Không Phòng

✳ Giờ Lý Thuần Phong

  • Tốc hỷ: Giờ Tý [23h - 01h] và Ngọ [11h - 13h]

    Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Người xuất hành đều bình yên, việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

  • Lưu tiên: Giờ Sửu [1h - 3h] và Mùi [13h - 15h]

    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, người đi nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, làm lâu nhưng việc gì cũng chắc chắn.

  • Xích khấu: Giờ Dần [3h - 5h] và Thân [15h - 17h]

    Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau].

  • Tiểu các: Giờ Mão [5h - 7h] và Dậu [17h - 19h]

    Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

  • Tuyết lô: Giờ Thìn [7h - 9h] và Tuất [19h - 21h]

    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

  • Đại an: Giờ Tỵ [9h - 11h] và Hợi [21h - 23h]

    Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành người xuất hành đều bình yên.

Danh sách các ngày lịch âm

Lịch Âm tháng 10 năm 2002

Lịch vạn niên tháng 10 năm 2002

Bao nhiêu ngày kể từ 17/10/2002?

  • Hôm nay ngày 26/9/2022 đã 20 năm 2 tháng kể từ ngày 17/10/2002
  • Hôm nay ngày 26/9/2022 đã 242 tháng 24 ngày kể từ ngày 17/10/2002
  • Hôm nay ngày 26/9/2022 đã 7284 ngày kể từ ngày 17/10/2002
  • Hôm nay ngày 26/9/2022 đã 174816 giờ kể từ ngày 17/10/2002
  • Hôm nay ngày 26/9/2022 đã 629337600 giây kể từ ngày 17/10/2002

Như vậy dương lịch thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2002 nhằm lịch âm ngày 12 tháng 9 năm 2002, tức ngày Mậu Ngọ tháng Canh Tuất năm Nhâm Ngọ. Ngày 17/10/2002 nên làm các việc an táng, chôn cất người đã mất.

Thứ Ba, 26/02/2019 11:30 [GMT+07]

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2002 mệnh gì? Người sinh năm này mệnh Dương Liễu Mộc, tuổi Can chi Nhâm Ngọ, xương con ngựa, tướng tinh con rắn, con nhà Thanh Đế, trường mạng. Nam mệnh cung Đoài, nữ mệnh cung Cấn.


Người sinh năm 2002 mệnh Mộc, theo nạp âm là mệnh Dương Liễu Mộc, tức gỗ cây liễu. Cành liễu buông rũ nhẹ nhàng và loại cây này thường được so sánh với những người con gái yếu đuối, dịu dàng. Tuy nhiên, trái với vẻ ngoài, người thuộc cung mệnh này lại mang tâm trạng phức tạp, luôn đa sầu đa cảm nhưng lại rất thấu đáo.

Mệnh Mộc này tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa; Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ.


Người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa. Xét theo can chi là tuổi Nhâm Ngọ. Xương con ngựa, tướng tinh con rắn. Con nhà Thanh Đế - Trường mạng. Có thể lý giải thêm về tính chất ngũ hành và tương quan can chi Nhâm Ngọ như sau:

Thiên canĐịa chi
Nhâm: hành ThủyNgọ: hành Hỏa
Tương hợp: ĐinhTam hợp: Dần - Ngọ - Tuất
Tương hình: Mậu, BínhTứ hành xung: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
  • Nam mệnh: Đoài Kim, thuộc Tây tứ mệnh
  • Nữ mệnh: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh
  • Màu hợp mệnh người sinh năm 2002 gồm: Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục; Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương; Màu hành Hỏa là đỏ, tím, cam, hồng.
  • Màu kỵ tuổi Nhâm Ngọ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.
  • Nam mệnh hợp các số: 6, 8, 9
  • Nữ mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9

Đừng bỏ lỡ: Mách bạn công thức tự xem biển số xe hợp phong thủy và mệnh

  • Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thủy: Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Nhâm Thìn, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi…
  • Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu…
  • Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Canh Dần, Tân Mão, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Quý Sửu…

Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

  • Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Đây là hướng vượng khí, tốt cả tài lộc lẫn nhân đinh nhưng có khuyết điểm là hướng khắc sao Mộc nên về sau kinh tế sẽ suy giảm dần, khó khăn đường tài lộc.
  • Hướng Đông Bắc - Phúc Đức: Nhà này làm ăn hanh thông, giàu có, đông con cháu, con cháu giỏi giang thành công, người trong nhà khỏe mạnh, gia đình hòa thuận, tuổi thọ cao.
  • Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này tài lộc khá tốt, có của tích trữ nhưng nam giới mất sớm, nữ giới làm chủ, khó có con trai nối dõi.
  • Hướng Tây - Phục Vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên nam kém hơn nữ, tuy làm ăn cũng tốt và đông con cháu nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới con trai, đàn ông trong nhà.

Hướng kỵ: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

  • Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này suy bại, kinh tế nghèo khó, thường gặp những chuyện không may.
  • Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này hay có chuyện rủi ro, phụ nữ trong nhà lắm chuyện thị phi, ốm đau, cô quả, chịu nhiều thiệt thòi, nhất là trưởng nữ. Kinh tế khó khăn, làm ăn không thuận.
  • Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu kinh tế khá nhưng sau suy giảm, phụ nữ dễ bị nạn, sinh nở khó khăn.
  • Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này có nhiều bất hòa tranh cãi, kinh tế suy yếu, con gái trong nhà sức khỏe xấu, thường xuyên bệnh tật.

Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

  • Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này có nhiều điền sản, con cháu nhiều, gia đình hòa thuận nhưng do sao Mộc thuộc ngũ hành Mộc khắc hướng thuộc ngũ hành Thổ nên càng về sau càng không còn tốt như trước. 
  • Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này kinh doanh phát đạt, giàu có nhanh chóng, con cháu thành đạt, gia đình hạnh phúc.
  • Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này kinh tế khá giả, con cháu đông đúc, càng tích nhiều phúc đức thì càng phát triển. Do nhà thuần dương nên phụ nữ trong nhà thường xuyên đau ốm. 
  • Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu phát đạt nhưng về sau yếu kém, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ và con gái trong nhà gặp nhiều bệnh tật, sự nghiệp và tài lộc thua kém đàn ông. 

Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

  • Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều tai nạn rủi ro, người trong nhà sức khỏe yếu kém, gặp họa cướp bóc, thiệt mạng, nhất là người con nhỏ tuổi nhất.
  • Hướng Đông – Lục sát: Nhà này lúc đầu khá nhưng sau lụi bại, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ ốm đau, dễ bị thương tổn tai nạn, sức khỏe kém, con trai út gánh họa, thân thể không tốt. 
  • Hướng Nam – Họa hại: Nhà này vốn có của ăn của để nhưng càng ngày càng ít lộc, nhân khẩu ít ỏi, vợ lấn át chồng, gia đình bất hòa. 
  • Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này dễ gặp những chuyện rắc rối kiện tụng, thị phi, lao tù; tài lộc yếu kém, gia sản mất máy; dương thịnh âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sức khỏe kém, dễ gặp tai nạn. 


Vị Phật độ mệnh tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002 là Đại Thế Chí Bồ Tát. Đeo bản mệnh Phật Đại Thế Chí Bồ Tát giúp cho người tuổi Nhâm Ngọ bớt thị phi, tránh bị tiểu nhân lợi dụng. Đồng thời vị Bồ Tát này tượng trưng cho quang minh, trí tuệ nên bản mệnh sáng suốt hơn khi nhìn nhận vấn đề, dễ mang tới thành công.

Nam mệnh Nhâm Ngọ có cuộc sống như ngựa chạy đường dài, cuộc đời không sung sướng nhưng cũng không quá cực khổ, cuộc sống có phần dễ chịu vào khoảng từ 30 tuổi trở lên. 
 

Còn nữ mệnh Nhâm Ngọ có cơ hội phát triển về công danh, nghề nghiệp cũng như tài lộc. Vào tuổi nhỏ mang nhiều nỗi lo phiền. Nhưng cuộc sống nhiều hy vọng tốt đẹp vào thời trung vận trở đi, bao giờ cũng có nhiều dịp tốt và may mắn. Tiền bạc và tình cảm được đầy đủ và dồi dào vào trung vận trở đi. Xem chi tiết tại:

Video liên quan

Chủ Đề