Be more of nghĩa là gì

Thầy ơi, cho em hỏi cấu trúc a lot more trong câu dưới là sao thầy? Em kiếm thông tin không thấy, em cám ơn thầy nhiều.

It turns out there’s a lot more to street performing than just propping your guitar case open next to a tip sign.

1 Câu trả lời

There is more to something nghĩa là “còn nhiều thứ hơn để bàn về cái gì đó”.

○ It turns out there’s a lot more to street performing than just propping your guitar case open next to a tip sign.
= Hóa ra còn nhiều điều để nói về biểu diễn đường phố hơn là chỉ mở hộp đựng guitar cạnh một tấm biển xin tiền boa.

Cụm từ “all the more” có nghĩa là: thậm chí nhiều hơn trước đây.

Bạn có thể xem ngữ cảnh sử dụng cụm từ này ở các ví dụ bên dưới.

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Smaller wealth managers will be all the more vulnerable after the crisis. [Các nhà quản lý tài sản nhỏ hơn thậm chí là sẽ dễ bị tổn thương hơn sau cuộc khủng hoảng]

Ví dụ 2: Community connections in Richland County all the more important during COVID-19: 88 Counties in 88 Days.

Tạm dịch:

Các kết nối cộng đồng ở Hạt Richland quan trọng hơn rất nhiều trong tình hình COVID-19: 88 Đất nước trong 88 Ngày

Ví dụ 3: “This move is a huge setback to these efforts and all the more deplorable because it compromises the protection of women in Turkey, across Europe and beyond,” Secretary General Marija Pejcinovic Buric said.

Tạm dịch:

Tổng thư ký Marija Pejcinovic Buric cho biết: “Động thái này là một trở ngại lớn đối với những nỗ lực này và thậm chí càng đáng trách hơn vì nó làm tổn hại đến việc bảo vệ phụ nữ ở Thổ Nhĩ Kỳ, trên toàn châu Âu và hơn thế nữa”, Tổng thư ký Marija Pejcinovic Buric nói.

Thêm vào từ điển của tôi

Tính từ

  • tính từ

    nhiều hơn, lớn hơn, đông hơn

    there are more people than usual

    có nhiều người hơn thường lệ

  • hơn nữa, thêm nữa, thêm nữa

    to need more time

    cần có thêm thì giờ

    one more day; one day more

    thêm một ngày nữa

  • phó từ

    hơn, nhiều hơn

    the story gets more and more exciting

    câu chuyện càng ngày càng hấp dẫn

  • vào khoảng, khoảng chừng, ước độ

    one hundred more or less

    khoảng chừng một trăm, trên dưới một trăm

    the more I know him, the more I like him

    càng biết nó tôi càng mến nó

    I can't wait any more

    tôi không thể đợi được nữa

    no more than one hundred

    không quá một trăm, chỉ một trăm thôi, đúng một trăm

    I should like to go and see him once more

    tôi muốn đến thăm một lần nữa

    Cụm từ/thành ngữ

    and what is more

    thêm nữa, hơn nữa; quan trọng hơn, quan trọng hơn nữa

    more and more

    càng ngày càng

    the more the better

    càng nhiều càng tốt

    more or less

    không ít thì nhiều

    the more... the more

    càng... càng

    more than ever

    [xem] ever

    not any more

    không nữa, không còn nữa

    no more than

    không hơn, không quá

    once more

    lại một lần nữa, thêm một lần nữa

    Từ gần giống

    anymore sophomore moreover nevermore claymore-mine

  • Từ vựng chủ đề Động vật
  • Từ vựng chủ đề Công việc
  • Từ vựng chủ đề Du lịch
  • Từ vựng chủ đề Màu sắc
  • 500 từ vựng cơ bản
  • 1.000 từ vựng cơ bản
  • 2.000 từ vựng cơ bản
  • Liên hệ hỗ trợ: 0983.024.114

    Hỏi: Anh chị đài VOA cho em hỏi tại sao sau more có khi là adjective [adj], khi là adverb [adv]? Em cảm ơn.

    Đang xem: More of là gì

    Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA.

    More, trước hết, có thể là một adjective nghĩa là một từ bổ nghĩa cho một danh từ, hay dùng với động từ to be, hay động từ gọi là linking verb như grow, seem.

    Khi muốn nói rõ đặc tính hay bổ nghĩa cho một danh từ noun, ta dùng một từ loại mà văn phạm gọi là tính từ [hay tĩnh từ] vì nó làm modifier cho danh từ, nói rõ danh từ ấy có đặc điểm gì. Thí dụ: Căn phòng này lớn. Từ lớn bổ nghĩa cho cụm từ căn phòng. This room is large. Large là adjective bổ nghĩa cho room.

    Khi ta dùng một tiếng bổ nghĩa cho một động từ, một tĩnh từ hay một trạng từ khác, tiếng đó là một adverb. Thí dụ: Anh ta chạy nhanh. He ran fast. Fast là một adverb, bổ nghĩa cho động từ ran [anh ta chạy thế nào? Anh ta chạy nhanh].

    Nhưng trong câu: He is a fast runner [anh ta là một người chạy nhanh] thì fast lại đứng làm adjective vì bổ nghĩa cho danh từ runner.

    Ðến đây thì bạn thấy cùng một chữ fast mà có khi đứng làm adjective trước danh từ, hay sau be, lại có khi đứng làm adverb. Có khi adverb đứng trước một adverb khác. He ran very fast. Anh ta chạy rất nhanh. Adverb very làm modifier cho adverb fast. Có khi adverb đứng trước một adjective. He is a very fast runner.

    Tóm lại chữ more [nhiều, thêm, nữa, hơn] có khi là adjective và có khi là adverb, tuy theo từ loại.

    1. More đứng làm adjective [hay determiner], trước noun:

    – I need to get two more tickets. Tôi cần mua thêm hai vé nữa.

    – Woud you like any more coffee? Bạn có muốn uống thêm cà-phê nữa không?

    – I need some more time to finish this job. Tôi cần thêm thời giờ để làm xong công việc này.

    – There were more accidents on the highways this year than last year. Có nhiều tai nạn xe hơi trên xa lộ năm nay hơn năm ngoái. [Trong thí dụ này more là comparative của many hay much, nhiều hơn]

    => Ta thấy nếu more đứng làm adjective hay determiner thì hay theo sau bởi một danh từ và có nghĩa là thêm, nữa, hay nhiều hơn. Trong trường hợp more là adjective thì more là hình thức so sánh hơn comparative form của many hay much:

    2. More khi là adverb đứng trước và làm modifier cho adjective và adverb đi sau và là hình thức so sánh hơn của much:

    * Dùng trước adjective.

    Xem thêm: Phân Biệt Các Loại Hình Hostel Là Gì ? Những Điều Cần Biết Cho Dân Mê Du Lịch

    – To me there’s nothing more exciting than playing football=Theo tôi không gì hào hứng bằng chơi bóng đá. [Sau more là adjective exciting]

    – Try to be a little more patient: Hãy cố kiên nhẫn hơn.

    * Dùng trước adverb.

    – Can this be done more quickly? Việc này làm nhanh hơn được không? [Sau more là adverb quickly]

    – It happens more often than it used to. Chuyện đó xảy ra thường xuyên hơn ngày trước [often là một adverb].

    – I see my grandchildren more often these days. Mấy lúc này tôi thăm các cháu nội của tôi thường xuyên hơn [sau more có adverb often].

    – The old man walks more slowly than he used to. Ông cụ già bước đi chậm hơn xưa.

    Thành ngữ: More and more: càng ngày càng nhiều.

    – Today, more and more people live in urban areas. Ngày nay càng ngày càng có nhiều người ở vùng đô thị. The more you sleep, the better you feel=càng ngủ nhiều thì càng thấy trong người khỏe khoắn. The more the merrier=càng đông càng vui.

    – The more I see of her the more I like her. Tôi càng gặp cô ta thì tôi lại càng mến mộ cô ấy.

    Từ loại more dùng như một so sánh hơn comparative. Nếu tĩnh từ hay trạng từ là tĩnh từ ngắn hay trạng từ ngắn thì thêm tiếp vĩ ngữ -er, fast, faster=nhanh hơn. Và không dùng more.

    Nhưng nếu adjective hay adverb có hai âm tiết hay nhiều hơn thì dùng more.

    Xem thêm: tuổi tiếng anh là gì

    Tóm lại: Sau more có thể là một danh từ [noun, cả mass nouns, abstract nouns danh từ trừu tượng, lẫn count nouns] và trong trường hợp này more là một adjective hay determiner [more sugar, more courage, more accidents]. Khi more là một adverb, more dùng trong hình thức so sánh hơn comparative của much. More là tiếng trái nghĩa của less hay fewer [ít hơn]. This lane is for those customers with ten or fewer than 10 items. Ðường trả tiền này dành cho khách mua 10 món hay ít hơn. Và khi là hình thức comparative thì adverb more đứng trước một adjective hay một adverb khác [more exciting, more often, more slowly].

    –Chúc bạn mạnh tiến–

    Video liên quan

    Chủ Đề