Blue còn có nghĩa là gì

BẠN BIẾT BAO NHIÊU NGHĨA CỦA TỪ "BLUE" " Blue" cũng có thể dùng trong nhiều trường hợp với ý khác nhau đấy bạn ạ 1. out...

Posted by Step Up English onSunday, May 5, 2013

Hi~ Có lẽ bạn sẽ thắc mắc “Blue nghĩa là xanh dương mà! Còn đến 6 nghĩa nào nữa chèn??! Khoan hoang mang về bài học từ vựng kỳ này, thật sự xét về phương diện màu sắc thì đúng là “Blue” chỉ có 1 nghĩa là xanh dương thôi, nhưng trong các ngữ cảnh khác thì có nhiều hơn 1 nghĩa. Và tất cả đều là nghĩa cơ bản nên còn chờ gì mà không học ngay kẻo sót chứ. 1. Out of the BLUE [= suddenly] outofablue copy Với nghĩa này chúng ta còn có đến 4 cụm từ tương tự: out of a/ the clear blue sky; a bolt from the blue; a bolt out of the blue. Nên đi thi cứ lấy dùng thoải mái, không sợ bị lặp chỉ sợ ghi sai Ý nghĩa: chúng ta xét từ “a bolt” – tia chớp bất ngờ xuất hiện khỏi bầu trời trong xanh “out of the blue”, kiểu “từ trên trời rơi xuống” ấy, không phải là bất ngờ hay bất thình lình thì còn là gì nữa For example: His marriage was like a bolt from the blue. My daughter was very happy but out of the blue, she started to cry. 2. Feeling BLUE = Feeling sad, depressed [buồn, chán nản, thất vọng] Lần đầu Elight biết ngoài nghĩa là màu xanh, “Blue” còn có nghĩa khác là với nghĩa này qua câu đố sau “There are four balls in the box. The first ball is red, another is green, the other is blue. And the last one is black. Which one is sad? And why?” Có bạn nào trả lời sai câu đố này qua “black” không nào? For example: He is feeling really blue because he failed the final test. 3. Black and blue = bruised [bị bầm dập, thâm tím] Sau khi té thì vết thương sẽ có màu như thế nào hen… Bầm nhẹ -> xanh tái -> tím rịm -> đen thui :v Nên miễn thắc mắc vì sao cụm từ này có nghĩa là vậy nhe For example: He was beaten black and blue! She’s still black and blue from her divorce. 4. BLUE-collar worker Bạn có nghe nói đến từ White-collar bao giờ chưa? White-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy [nhân viên văn phòng hay mặc sơ mi trắng mà phải không => Blue-collar worker là người lao động chân tay hay lao động giản đơn nhé. For example: In English-speaking countries, a blue-collar worker is a working class person who performs manual labour. 5. BLUE blood = a person of aristocratic or wealthy ancestry [người có máu mặt/ thế lực] Đừng nghĩ những người có blue blood là những người có máu xanh lè nha đây có nghĩa là họ có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực đó các bạn For example: Jane has blue blood in her veins. 6. True-BLUE = trung thành, rất đáng tin cậy Với nghĩa đen là màu xanh thực sự, true-blue nghĩa bóng là hoàn toàn đáng tin cậy và trung thành. Có một lý thuyết cho rằng thành ngữ này xuất xứ từ màu xanh không thay đổi của bầu trời. Nhưng có người lại cho rằng nó xuất xứ từ một giáo phái trong giữa thế kỷ thứ 17, tự gọi họ là TRUE BLUE để khác với một giáo phái khác, dùng màu đỏ. Trong quá trình học từ vựng tiếng Anh, chúng ta cũng có dịp biết thêm về lịch sử nữa đó các bạn è. For example: Kenny is true-blue, you can count on him. 7. Boys in BLUE/ Men in BLUE = Cops boysinblue Có lẽ vài bạn hay học từ vựng đã biết “cops” là tiếng lóng chỉ cảnh sát rồi phải không? Ngoài “cops” ra, từ lóng chỉ cảnh sát còn có boys in blue nữa đó For example: Hey buddy, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions! You can depend on the men in blue to clean things up in this town. 8. BLUE in the face = exhausted from anger For example: You can argue yourself blue in the face but it isn’t going to change my opinion. Mark argued with his mother until he was blue in the face, but she still made him cook dinner. [Mark tranh cãi với mẹ đến mức xanh cả mặt mày nhưng vẫn bị bắt nấu bữa tối.] Chương trình truyền hình 8 nghĩa cơ bản của từ BLUE đến đây là hết. Nếu có biết thêm từ nào khác nữa các bạn đừng quên nói Elight biết với nha.

Để học thêm tiếng Anh xây dựng mời bạn truy cập: //tienganhxaydung.com

Blue là một trong ba màu gốc hay màu cơ bản. Nó có bước sóng ngắn nhất trong ba loại màu này. Ngoài tự nhiên bầu trời trong những ngày nắng đẹp sẽ có màu blue do tán xạ Rayleigh của ánh sáng từ Mặt Trời. Vậy màu Blue là màu gì và nó thường mang ý nghĩa như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu nhé!

Blue là màu gì?

Blue là màu xanh dương. Đây còn là từ tiếng Anh nói về màu xanh da trời, xanh lam, hay còn được biết đến là xanh nước biển. Tuy nhiên để cụ thể hơn ta có thể xem sky blue là màu xanh da trời, navy blue là màu xanh nước biển.

Hiện nay màu Blue được rất nhiều người ưa thích bởi tính dịu mát, nhẹ nhàng mà nó mang lại. Cùng với gam màu vàng và đỏ, màu xanh dương là một trong ba gam màu cơ bản nhất của bảng màu chính. Xanh dương [Blue] có tính linh hoạt cao, bởi lẽ nó có thể được sử dụng cho cả nam và nữ. Trong thực tế, có rất nhiều những đồ vật màu xanh dương, chẳng hạn như: bình nước, balo, túi xách, khăn, quần, mũ, áo màu xanh dương. Mỗi màu sắc đều có thể gắn liền với những quan niệm, tư tưởng và ý nghĩa nhất định.

Định dạng mã màu blue: Số Hex: #0000FF CMYK [c, m, y, k]: [100, 100, 0, 0] RGB [r, g, b]: [0, 0, 255] HSV [h, s, v]: [240, 100, 100]

Thành ngữ về màu Blue

sky blue là màu gì
  • Black anh blue: bị bầm tím
  • Blue blood: dòng giống hoàng tộc
  • A blue-collar worker/job: lao động chân tay
  • A/the blue-eyed boy: đứa con cưng
  • A boil from the blue: tin sét đánh
  • Aisapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
  • Once in a blue moon: rất hiếm, hiếm hoi
  • Out of the blue: bất ngờ
  • Scream/cry blue muder: cực lực phản đối
  • Till one is blue in the face: nói hết lời
  • Have the blues: cảm thấy buồn.
  • Feeling blue: cảm giác không vui
  • Be true blue: đồ “chuẩn”
  • Boys in blue: cảnh sát
  • Feeling blue: cảm thấy không khỏe, không bình thường vì cái gì đó
  • Go blue: bị cảm lạnh
  • Once in the blue moon: để chỉ 1 việc rất ít khi xảy ra
  • Ouf of the blue: bất thình lình
  • True blue: là người đáng tin cậy

Một số lưu ý khi nói về màu Blue

Để nói về độ đậm nhạt của 1 màu sắc cụ thể nào đó ta có thể kết hợp light dark để diễn tả nó. Cũng vậy để nói màu xanh dương đậm, xanh dương nhạt ta có thể nói như sau: light blue [Xanh dương nhạt] hay dark Blue[xanh dương đậm].

Ngoài ra ta có thể thêm hậu tố -ish vào sau 1 số màu sắc khi muốn miêu tả 1 cái gì đó mà không biết được chính xác màu đó là màu gì:

  • Bluish: màu xanh xanh [dương]
  • Greenish: màu xanh xanh [lá cây]
  • Brownish: màu nâu nâu
  • reddish: màu đỏ đỏ
  • Yellowish: màu vàng vàng
  • Purplish: màu tím tím
  • Whitish: màu trắng trắng
  • Orangish: màu cam cam

Ví dụ: She has Bluish eyes – Cô ấy có đôi mắt màu xanh xanh [dương]

–> Khi không biết đôi mắt của cô ấy là màu xanh gì thì ta có thể sử dụng Bluish để diễn tả cho người khác biết.

Ý nghĩa của màu Blue bằng tiếng Anh

Blue represents both the sky and the sea, and is associated with open spaces, freedom, intuition, imagination, expansiveness, inspiration, and sensitivity. Blue also represents meanings of depth, trust, loyalty, sincerity, wisdom, confidence, stability, faith, heaven, and intelligence.

Màu Blue [xanh dương] đại diện cho cả bầu trời và biển cả, đồng thời gắn liền với không gian mở, tự do, trực giác, trí tưởng tượng, tính mở rộng, cảm hứng và sự nhạy cảm. Màu xanh dương cũng đại diện cho các ý nghĩa về chiều sâu, sự tin tưởng, lòng trung thành, sự chân thành, trí tuệ, sự tự tin, sự ổn định, niềm tin, thiên đường và sự thông minh.

Different shades, tints, and hues of blue have different meanings. For example, dark blue can be seen as elegant, rich, intelligent, and old-fashioned. Royal blue can represent superiority, and light blue can mean honesty and trustworthiness.

Các sắc thái, độ đậm nhạt khác nhau của màu xanh dương [blue] có ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, màu xanh dương đậm có thể được xem là thanh lịch, giàu có, thông minh và cổ kính. Màu xanh hoàng gia có thể đại diện cho sự cao cấp, và màu xanh dương nhạt có thể có nghĩa là trung thực và đáng tin cậy.

Too much blue can create feelings of melancholy, negativity, sadness, self-righteousness, and self-centeredness. Too little blue brings about qualities of suspicion, depression, stubbornness, timidity, and unreliability.

Quá nhiều màu xanh dương [blue] có thể tạo ra cảm giác u sầu, tiêu cực, buồn bã, tự cho mình là đúng và tự cho mình là trung tâm. Quá ít màu xanh dương sẽ dẫn đến các phẩm chất nghi ngờ, trầm cảm, bướng bỉnh, rụt rè và không đáng tin cậy.

Sắc thái khác của màu Blue

  • Royal Blue
  • Space Blue
  • Prussian blue
  • Navy Blue
  • Yale Blue
  • Egypptian Blue
  • Azure Blue
  • Sapphire Blue
  • Olympic Blue
  • Cornflower blue
  • Independence Blue
  • Teal Blue
  • Maya Blue
  • Pegyon Blue
  • Turkish Blue
  • Carolina Blue
  • Steel blue
  • Tiffany Blue
  • Baby Blue
  • Air Force Blue
  • Electric Blue
  • Sky Blue
  • Powder Blue
  • Turquoise Blue

Các loại màu blue

Wiki Tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề