Boric acid là gì

AXIT BORIC LÀ GÌ? CẤU TRÚC TINH THỂ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, CÁCH ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ NƠI CUNG CẤP AXIT BORIC UY TÍN

Axit boric là gì? Công thức hoá học? Cấu trúc tinh thể của axit boric? Tính chất hoá học – Điều chế axit boric? Và acid boric có tác dụng gì? Lưu ý khi bảo quản và sử dụng. Nơi cung cấp axit boric uy tín, chất lượng.

Axit boric, loại hoá chất  được tìm thấy trong các vùng có núi lửa nhất định như ở Tuscany, quần đảo Lipari và Nevada và được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực như công nghiệp, y tế,.. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về hoá chất này xem nó là gì, tính chất ra sao, được điều chế như thế nào và có thể mua được chúng ở đâu nhé.

AXIT BORIC LÀ GÌ?

Axit boric là một axit yếu của bo, có dạng tinh thẻ, không màu hoặc có màu trắng, tan trong nước.

Khi ở dạng khoáng vật, axit này được gọi là sassolit.

Một số tên gọi khác của axit boric: Orthoboric acid, Boracic acid, Optibor, Borofax.

Trong tự nhiên, axit boric có trong các vùng có núi lửa nhất định, trộn lẫn với hơi nước trong các khe nứt đất; trong nước biển, thực vật và nhất là trong các loại trái cây; có mặt trong thành phần cấu tạo ở một số khoáng vật như borax, boracit,…

CÔNG THỨC HOÁ HỌC VÀ CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA AXIT BORIC

Cấu trúc axit boric

Công thức hoá học

Axit boric có công thức hoá học là: H3BO3 hoặc B[OH]3

Cấu trúc tinh thể

Các phân tử B[OH]3 liên kết với nhau bằng liên kết hydro.

Khoảng cách giữa hai lớp cạnh nhau vào khoảng 318 pm.

Tham khảo bài viết: Triethanolamine và những điều thú vị xoay quanh hóa chất này

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Khi được nung ở nhiệt độ trên 170 độ C, H3BO3 sẽ tách nước và tạo thành axit metaboric [ HBO2 ].

H3BO3 nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 236 độ C. Khi được nung trên nhiệt độ 300 độ C nó sẽ tiếp tục tách nước và tạo thành axit tetraboric hay axit pyroboric [H2B4O7].

Sau đó, nếu tiếp tục được tách nước sẽ tạo ra boron trioxit theo phản ứng:

Axit boric là một axit Lewis phản ứng với các phân tử nước và tạo thành ion tetrahydroxyborat [ được quan sát dưới quang phổ Raman]. H3BO3 không phân ly trong dung môi gốc nước.

H3BO3 cũng có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ các sóng âm tần số thấp trong nước biển.

ĐIỀU CHẾ AXIT BORIC

Axit boric được điều chế bằng cách cho borax phản ứng với một axit khoáng, ví dụ như axit clohidric.

    • Na2B4O7.10H2O + 2HCl → 4B[OH]3 [hoặc H3BO3] + 2NaCl + 5H2

H3BO3 cũng có thể được tạo ra như một sản phẩm phụ của thuỷ phân trihalides boron và diborane.

    • B2H6 + 6H2O → 2B[OH]3 + 6H2
    • BX3 + 3H2O → B[OH]3 + 3HX[X = Cl, Br, I]

ỨNG DỤNG CỦA AXIT BORIC

Ứng dụng axit boric

Axit boric được biết đến với rất nhiều công dụng và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

    • Trong dược phẩm và mỹ phẩm, H3BO3 được dùng trong các giải pháp ống kính tiếp xúc, thuốc khử trùng mắt, biện pháp âm đạo, bột em bé, các chế phẩm chống lão hóa,…
    • Trong công nghiệp, H3BO3 được dùng trong sản xuất sành sứ, men, thuỷ tinh, da, thảm, xi măng,… và dùng trong in ấn, sơn, nhuộm, ….. sản  xuất phân vi lượng chứa bo, thuốc trừ sâu, vi mạch điện tử,…
    • Ngoài ra, axit boric còn được dùng làm chất bảo quản thường dùng trong gỗ và sợi.
    • H3BO3 có thể ức chế sự giải phóng khí dễ cháy do đốt các vật liệu xenluloza, giải phóng nước liên kết hóa học để giảm thiểu quá trình đốt cháy nhờ đó mà nó còn được dùng trong việc chữa lửa.
    • Trong các nhà máy hạt nhân, H3BO3 được dùng để khống chế tốc độ phân hạch của urani.
    • Hoá chất H3BO3 cũng được dùng làm hoá chất ban đầu để tổng hợp về chế tạo nên các hợp chất khác.

LƯU Ý KHI BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG

Bảo quản

Axit boric cần được bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo và phải tránh ánh nắng trực tiếp và đặc biệt là tránh các hoá chất có mùi nặng.

Lưu ý khi sử dụng axit boric

Khi sử dụng axit boric cần phải mang bảo hộ cá nhân như tấm chắn mắt, mặt nạ hạt toàn mặt, găng tay vì nếu nuốt hoặc hít phải một số lượng lớn axit boric sẽ rất nguy hiểm.

Triệu chứng khi nhiễm độc axit boric

Triệu chứng khi nhiễm độc axit boric là nôn mửa và chất nôn mửa có màu xanh – xanh lá cây. Kèm theo đó là tiêu chảy, phát ban và da có màu đỏ tươi.

Một số triệu chứng khác có thể có như hôn mê, sốt, co giật, vẩy, bong trốc da.

Khi gặp các triệu chứng trên cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bài viết tham khảo thêm: FECL2 là gì? Cách điều chế và ứng dụng của hóa chất FECL2 chi tiết

NƠI CUNG CẤP AXIT BORIC UY TÍN, CHẤT LƯỢNG

Nơi cung cấp axit boric

Công tỵ TNHH Công nghệ Trung Sơn được biết đến với uy tín nhiều năm trong việc cung cấp các loại hoá chất đảm bảo chất lượng, giá thành cạnh tranh. Vì vậy mà nếu bạn có nhu cầu sử dụng axit boric thì hãy liên hệ với Trung Sơn để có thể tìm mua được hoá chất này một cách dễ dàng và chất lượng được đảm bảo. Hãy liên hệ với chúng tôi vì chúng tôi luôn mong muốn sẽ được phục vụ bạn một cách tốt nhất.

Qua đây, Trung Sơn đã cung cấp cho bạn toàn bộ những thông tin liên quan về axit boric để bạn có thể hiểu rõ hơn về loại hoá chất này. Dựa vào những hiểu biết đó, bạn có thể lựa chọn sử dụng chúng khi cần thiết, đem lại hiểu quả cao nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. Nếu vẫn còn thắc mắc nào về axit boric hoặc bất kì hoá chất nào khác thì bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với Trung Sơn để được giải đáp.Vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.

Video liên quan

Chủ Đề