Bus điều khiển trong máy tính là: *

control bus Phrase Hardware

Bus điều khiển

Bus điều khiển [control bus] là một loại bus. Nó mang thông tin điều khiển giữa CPU và các thiết bị khác trong máy tính. Trong khi bus dữ liệu [data bus] mang dữ liệu thực tế đang được xử lý, thì bus điều khiển [control bus] mang các tín hiệu báo cáo trạng thái của các thiết bị khác nhau. Ví dụ cho biết CPU hiện đang đọc hay ghi vào bộ nhớ chính [main memory].

Control BusBus kiểm soát. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Control Bus - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến[Factor rating]: 5/10

Một chiếc xe buýt điều khiển là một chiếc xe buýt máy tính đang được sử dụng bởi các CPU để giao tiếp với các thiết bị được chứa trong máy tính. Điều này xảy ra thông qua các kết nối vật lý như cáp hay mạch in. CPU truyền nhiều tín hiệu điều khiển để các thành phần và thiết bị để truyền tín hiệu điều khiển để CPU sử dụng bus điều khiển. Một trong những mục tiêu chính của một chiếc xe buýt là để giảm thiểu các dòng cần thiết để giao tiếp. Một xe buýt cá nhân cho phép truyền thông giữa các thiết bị sử dụng một kênh dữ liệu. Bus điều khiển là hai chiều và hỗ trợ các CPU trong việc đồng bộ hóa tín hiệu điều khiển đến các thiết bị nội bộ và các thành phần bên ngoài. Nó bao gồm các dòng ngắt, byte cho phép dòng, đọc / ghi tín hiệu và dòng trạng thái.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Mặc dù một CPU có thể có bộ đặc biệt riêng của mình tín hiệu điều khiển, một số điều khiển chung cho tất cả các CPU:

What is the Control Bus? - Definition

A control bus is a computer bus that is used by the CPU to communicate with devices that are contained within the computer. This occurs through physical connections such as cables or printed circuits. The CPU transmits a variety of control signals to components and devices to transmit control signals to the CPU using the control bus. One of the main objectives of a bus is to minimize the lines that are needed for communication. An individual bus permits communication between devices using one data channel. The control bus is bidirectional and assists the CPU in synchronizing control signals to internal devices and external components. It is comprised of interrupt lines, byte enable lines, read/write signals and status lines.

Understanding the Control Bus

Although a CPU can have its own distinctive set of control signals, some controls are common to all CPUs:

Thuật ngữ liên quan

  • System Bus
  • Data Bus
  • Address Bus
  • Interrupt Request [IRQ]
  • Read/Write [R/W]
  • Command Line
  • Virtual Shared Memory [VSM]
  • Willamette
  • Ion
  • Cold Boot

Source: Control Bus là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Khi đề cập tới máy tính, chúng ta hay nói đến bus [Bus 800, bus 1333..] chúng cũng được gọi là bus địa chỉ, bus dữ liệu, hoặc bus cục bộ vậy bus là gì ?

Hiểu đơn giản Bus là cách kết nối dữ liệu [giao tiếp] giữa hai hoặc nhiều thiết bị kết nối với máy tính. Ví dụ, Kết nối giữa bộ xử lý máy tính với bộ nhớ hoặc một card màn hình để giao tiếp với bộ nhớ.
Mục đích của Bus là giảm số lượng “con đường” cần thiết cho việc liên lạc giữa các thành phần bằng cách thực hiện tất cả các truyền thông qua một kênh dữ liệu. Đây là lý do tại sao ẩn dụ của một “xa lộ dữ liệu” đôi khi được sử dụng.

Nếu chỉ có hai thành phần phần cứng giao tiếp qua đường dây, nó được gọi là một cổng phần cứng [như một cổng nối tiếp / cổng nối tiếp 415-cổng-song song-cổng song song].

Một BUS được đặc trưng bởi số lượng thông tin có thể được truyền đi cùng một lúc. Số lượng này, thể hiện bằng các bit, tương ứng với số lượng đường vật lý mà dữ liệu được gửi cùng một lúc. Một dây ribbon 32 dây có thể truyền 32 bit song song. Thuật ngữ “chiều rộng” được sử dụng để chỉ số bit mà một bus có thể truyền cùng một lúc.

Ngoài ra, tốc độ bus cũng được xác định bởi tần số của nó [thể hiện bằng Hertz], số lượng các gói dữ liệu được gửi hoặc nhận mỗi giây. Mỗi lần dữ liệu được gửi hoặc nhận được gọi là chu kỳ.

Bằng cách này, bạn có thể tìm thấy tốc độ truyền tối đa của bus, số lượng dữ liệu mà nó có thể vận chuyển trên một đơn vị thời gian, bằng cách nhân chiều rộng của nó theo tần số của nó. Một bus với chiều rộng 16 bit và tần số 133 MHz, do đó, có tốc độ truyền bằng:

16 * 133.106 = 2128*106 bit/s, or 2128*106/8 = 266*106 bytes/s or 266*106 /1000 = 266*103 KB/s or 259.7*103 /1000 = 266 MB/s

Trên thực tế, mỗi Bus thường có từ 50 đến 100 đường vật lý riêng biệt, được chia thành ba tiểu phân:

  1. Bus địa chỉ [đôi khi được gọi là bus nhớ] vận chuyển các địa chỉ bộ nhớ mà bộ xử lý muốn truy cập để đọc hoặc ghi dữ liệu. Nó là bus 1 chiều.
  2. Bus liệu chuyển hướng dẫn đến hoặc đi đến bộ vi xử lý. Đó là một bus hai chiều.
  3. Bus điều khiển [hoặc Bus lệnh] vận chuyển các đơn đặt hàng và các tín hiệu đồng bộ từ bộ điều khiển và đi đến tất cả các thành phần phần cứng khác. Đây là một bus hai chiều, vì nó cũng truyền các tín hiệu phản hồi từ phần cứng.

Thường có hai xe buýt trong một máy tính:

  1. Bus nội bộ [đôi khi được gọi là bus địa phương, hoặc FSB ngắn]. Bus nội bộ cho phép bộ xử lý giao tiếp với bộ nhớ trung tâm của hệ thống, Ram, CPU..
  2. Bus mở rộng [đôi khi được gọi là bus đầu vào / đầu ra] cho phép các thành phần bo mạch chủ khác nhau [USB, serial, và [content / 415-port-port-and-parallel-port parallel ports]], thẻ chèn vào các kết nối PCI, ổ đĩa cứng, đĩa CD -ROM và ổ CD-RW, vv] để giao tiếp với nhau. Tuy nhiên, nó chủ yếu được sử dụng để thêm các thiết bị mới bằng cách sử dụng những khe cắm mở rộng kết nối với đầu vào / outpur Bus.

Ngày nay, nhiều Bus được liệt kê ở trên không còn được sử dụng nữa hoặc không phổ biến. Dưới đây là danh sách của hầu hết các Bus và cách chúng được sử dụng với máy tính.

  • eSATA và SATA – Ổ đĩa máy tính và ổ đĩa.
  • PCIe – Thẻ mở rộng máy tính và thẻ video.
  • USB – Thiết bị ngoại vi máy tính.
Tên gọi Độ rộng Bus Tốc độ Bus [MHz] Băng thông BUS [MB/sec]
ISA 8-bit 8 8.3 7.9
ISA 16-bit 16 8.3 15.9
EISA 32 8.3 31.8
VLB 32 33 127.2
PCI 32-bit 32 33 127.2
PCI 64-bit 2.1 64 66 508.6
AGP 32 66 254.3
AGP [x2 Mode] 32 66×2 528
AGP [x4 Mode] 32 66×4 1056
AGP [x8 Mode] 32 66×8 2112
ATA33 16 33 33
ATA100 16 50 100
ATA133 16 66 133
Serial ATA [S-ATA] 1 180
Serial ATA II [S-ATA2] 2 380
USB 1 1.5
USB 2.0 1 60
FireWire 1 100
FireWire 2 1 200
SCSI-1 8 4.77 5
SCSI-2 – Fast 8 10 10
SCSI-2 – Wide 16 10 20
SCSI-2 – Fast Wide 32 bits 32 10 40
SCSI-3 – Ultra 8 20 20
SCSI-3 – Ultra Wide 16 20 40
SCSI-3 – Ultra 2 8 40 40
SCSI-3 – Ultra 2 Wide 16 40 80
SCSI-3 – Ultra 160 [Ultra 3] 16 80 160
SCSI-3 – Ultra 320 [Ultra 4] 16 80 DDR 320
SCSI-3 – Ultra 640 [Ultra 5] 16 80 QDR 640

Video liên quan

Chủ Đề