Các dạng toán lớp 4 học kì 1 năm 2024

- Tìm hiểu chương trình học của môn Toán lớp 4 và liệt kê các chủ đề và kiến thức cần được ôn tập. Hãy đảm bảo rằng em đã hiểu đầy đủ và tổng quát về môn học này, từ các khái niệm cơ bản cho đến những kiến thức nâng cao hơn.

- Tìm tài liệu ôn tập phù hợp, ví dụ như sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trên mạng, v.v. Bên cạnh đó, em có thể tham khảo những tài liệu khác như các bài giảng trực tuyến, video hướng dẫn, thậm chí là các ứng dụng học tập trên điện thoại để tăng cường kiến thức.

- Tổ chức lịch trình ôn tập hợp lý và đề ra mục tiêu rõ ràng cho từng buổi ôn tập. Hãy lên kế hoạch ôn tập phù hợp với thời gian của mình và đảm bảo rằng mình sẽ đạt được những mục tiêu đã đề ra.

- Tập trung ôn tập các bài tập liên quan đến các chủ đề cần ôn tập. Ngoài việc làm các bài tập trong sách giáo khoa, em có thể tìm kiếm thêm các bài tập trên mạng hoặc từ các tài liệu học tập khác để mở rộng kiến thức.

- Làm bài tập và kiểm tra lại để tự đánh giá mức độ hiểu biết và nắm vững kiến thức. Điều này sẽ giúp em nhận ra những điểm yếu và cần tập trung ôn tập thêm để cải thiện kết quả.

- Tìm kiếm các phương pháp học tập hiệu quả, ví dụ như học theo nhóm, học bằng trò chơi, v.v. Hãy tìm kiếm những phương pháp học tập phù hợp với cá tính và sở thích của mình để tăng cường sự hứng thú trong quá trình học.

- Thực hành và luyện tập thường xuyên. Ngoài việc làm bài tập, em cũng nên thực hành và luyện tập trên các trang web học tập hoặc trong các cuốn sách bổ sung để nâng cao kỹ năng và tăng cường kiến thức.

- Tham gia các lớp học bổ sung hoặc các khóa học trực tuyến để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Em có thể tìm kiếm các lớp học bổ sung hoặc các khóa học trực tuyến để được giải đáp những thắc mắc cụ thể. Hơn nữa, việc tham gia các lớp học này cũng sẽ giúp em gặp gỡ và kết nối với những người có cùng sở thích và mục tiêu học tập.

Chúc em ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong kì thi Toán lớp 4!

2. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 năm học 2023 - 2024 có đáp án:

2.1. Đề 1:

Câu 1: Đọc, viết số.[M1]

  1. Số 8 601 235 đọc là:

...............................

  1. Chín mươi sáu triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn,bốn trăm hai mươi hai.:

.................................

Câu 2: Hãy khoanh vào trước câu kết quả đúng:

Chữ số 9 trong số 29654837 thuộc hàng nào? [M1]

  1. Hàng trăm
  1. Hàng nghìn
  1. Hàng chục nghìn
  1. Hàng triệu

Câu 3: Tính nhẩm: 63 x 11= ……? [M1]

  1. 693
  1. 639
  1. 963
  1. 936

Câu 4:

  1. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 [M2]
  1. 684 257
  1. 684 275
  1. 684 750
  1. 684 725
  1. Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
  1. 36572
  1. 44835
  1. 50110
  1. 55552

Câu 5: Kết quả của phép tính: 682419 + 145637 [M2]

A.828056

  1. 828456
  1. 728056
  1. 818056

Câu 6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là [M2]

  1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 5tấn 13kg = …………..kg?
  1. 513 kg
  1. 5130 kg
  1. 5013 kg
  1. 50013 kg
  1. 3 giờ 10 phút =................phút
  1. 190
  1. 910
  1. 109
  1. 1029

Câu 7:

  1. Trong các góc dưới đây góc bẹt là: [M2]

  1. Diện tích hình vuông có cạnh 7cm là: [M3]

A.28cm2

B.35cm2

C.21cm2

D.49cm2

Câu 8: Tìm trung bình cộng của các số: 35; 39 và 52: [M3]

Câu 9: [M3] Đặt tính rồi tính

  1. 24753 + 49245
  1. 864214 - 97065
  1. 387 x 25
  1. 8192 : 64

Câu 10 [M4]: Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

* Đáp án:

Câu 1: a] tám triệu sáu trăm linh một nghìn, hai trăm ba mươi lăm. [0,5 đ]:

  1. 96 175422 [0,5 đ]

Câu 2: ý D [0,5 đ]

Câu 3: ý A [0,5 đ]

Câu 4: a] ý C [0,5 đ]

  1. ý C [0,5 đ]

Câu 5: ý A [1 đ]

Câu 6: a] ý C [0,5 đ]

  1. ý A [0,5 đ]

Câu 7: a] ý D [0,5 đ]

  1. ý D [0,5 đ]

Câu 8: [35 + 39 + 52] : 3 = 42 [1 điểm]

Câu 9: [2 điểm]

Câu 10: [1điểm]

Bài giải

Số học sinh khối lớp 4 là: [0,1đ]

17 x 11 = 187 [học sinh] [0,2đ]

Số học sinh khối lớp 5 là: [0,1đ]

15x11 =165 [học sinh] [0,2đ]

Số học sinh cả 2 khối lớp có tất cả là: [0,1đ]

187 + 165 = 352 [học sinh] [0,2đ]

Đáp số: 352 học sinh [0,1đ]

2.2. Đề 2:

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 3

Câu 1. Hãy viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: [1 điểm]

Đọc số

Viết số

  1. Tám mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi hai.

38 632

  1. Năm triệu ba trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi chín.

3 652 460

Câu 2. [1 điểm] Viết dấu [>;

Chủ Đề