Cách bấm máy tính lg

Để bấm log trên máy tính ta làm như sau:

1. Đối với Logarit thông thường

BấmSHIFT + LogbXmàu đen ở hàng thứ 2 ngoài cùng phía bên phải để bấmLog. Hàm số này có dạngLogbXvì vậy bạn cần nhập cơ số b trước, sau đó mới nhập Logarit của cơ số b (X) sau.

2. Đối với Logarit tự nhiên

BấmSHIFT + Ln, màu đen phím thứ ba từ trên xuống, ngoài cùng phía bên phải. Hàm số này có dạngLn x, vì cơ số bằng e (~ 2,71828) đã được thiết lập sẵn trên máy nên bạn chỉ cần nhập Logarit của cơ số e thay vì nhập b nhưLogbX.

3. Cách giải phương trình Logarit bằng máy tính

- Giải phương trình Logarit trắc nghiệm

+ Bước 1: Chuyển phương trình về1 vế> Nhập phương trình vào trong máy tính.

+ Bước 2:BấmCALCthử lần lượt các đáp án A, B, C, D vào phương trình > Bấm“=”> Nếu kết quả bằng 0 thì đáp án đó là đáp án đúng.

Ví dụ: Phương trìnhLog2X Log4X Log6X = Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2Xcó tập nghiệm là:

A. {1}

B. {2,4,6}

C. {1,12}

D. {1,48}

Giải

Phương trình mới có dạng:Log2X Log4X Log6X - (Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X)= 0. Nhập vào máy tính vế trái của phương trình.

TạiX = 1, ta bấm “CALC + 1 + =” > Phương trình = 0.

Vậy X = 1 là nghiệm của phương trình, chúng ta loại được đáp án B.

TạiX = 12, ta bấm“CALC + 12 + =”> Phương trình ra đáp án khác 0.

Vậy X = 12 không là nghiệm của phương trình.Loại đáp án C.

TạiX = 48, ta bấm“CALC + 12 + =”> Phương trình = 0.

Vậy X = 48 là nghiệm của phương trình.

Suy ra, đáp án D là đáp án đúng.

4. Giải phương trình Logarit bằng tính năng SOLVE

Tính năng SOLVE trên máy tính cầm tay là tính năng cho phép giải nhanh để tìm nghiệm X bất kỳ, phù hợp với một số bài toán trắc nghiệm, cần giải nhanh. Tuy nhiên tính năng này không làm tròn được một số giá trị phức tạp, cũng như không rà được toàn bộ nghiệm phương trình.

- Bước 1: Chuyển phương trình về 1 vế và nhập trực tiếp phương trìnhvào máy tính cầm tay.

- Bước 2: ẤnSHIFT + CALC.

Ví dụ: Cho các số thực dương a, b thỏa mãnLog9(x) = Log16(a + 12Log9x). Tínhx.

Giải

Nhập phương trìnhLog9(x) - Log16(a + 12Log9x)= 0vào máy tính như hình dưới.

BấmSHIFT + CALC.

Lưu ý: Khi máy tính hiệnSolve for X?bạn có thể nhập giá trị X bất kỳ.

Tại đây máy sẽ cho ra một kết quả khá lẻ là 39.4622117. Tới bước này, đối với bài toán trắc nghiệm, bạn có thể so với từng đáp án đã cho để tìm ra đáp án đúng nhé.

- Giải phương trình Logarit bằng tính năng TABLE

Ví dụ: Tính tích các nghiệm của phương trình sau:Log3(3X) Log3(9X) = 4.

+ Bước 1:BấmMODE>7> Nhập hàm số:f(x) =Log3(3X) Log3(9X) – 4.

+ Bước 2:Nhấn“=”>ChọnSTART = 0>“=”> ChọnEND = 29>“=”>Chọn STEP = 1>“=”.

+ Bước 3:Dò cột f(x) để tìm những khoảng hàm số đổi dấu. Ví dụ như hình dưới đây ta thấy khoảng(0;1)và(1;2)hàm số đổi dấu từ âm sang dương. Vậy trên khoảng này sẽ có khả năng có nghiệm, ta sẽ xét tiếp 2 khoảng này.

+ Bước 4: BấmACvà dấu=để làm lại các bước trên. Với khoảng (0;1) ta chọnSTART = 0>END = 1>STEP 1/29. Ta được khoảng (0;0,0344) có thể có nghiệm, ta sẽ dò tiếp khoảng này để tìm nghiệm gần đúng nhất.

+ Bước 5: Với khoảng(0;0,0344)ta chọnSTART = 0>END = 1>STEP = 0,0344/29. Ta được nghiệm nằm trong khoảng (0,0189-0,0201).

+ Bước 6: Muốn có nghiệm chính xác hơn nữa ta lặp lại vớiSTART = 0,0189>END = 0,0201>STEP = (0,0201-0,0189)/29. Ta được nghiệm đúng thứ nhất là0,01997586207.

- Bước 7: Làm tương tự vớikhoảng (1;2). Ta được nghiệm đúng thứ hai là1,852482759.

+ Bước 8: Bấm tích hai nghiệm với nhau ta thu được kết quả của bài toán.

Cách bấm máy tính lg

1) PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ HÓA BIẾN

  • Bước 1 : Dựa vào hệ thức điều kiện buộc của đề bài chọn giá trị thích hợp cho biến
  • Bước 2 : Tính các giá trị liên quan đến biến rồi gắn vào A, B, C nếu các giá trị tính được lẻ
  • Bước 3 : Quan sát 4 đáp án và chọn đáp án chính xác

2) VÍ DỤ MINH HỌA VD1-[Đề minh họa THPT Quốc gia 2017] Đặt $a = {\log _2}3,\,\,b = {\log _5}3.$Hãy biểu diễn ${\log _6}45$ theo a và b A. ${\log _6}45 = \frac{{a + 2ab}}{{ab}}$ B. ${\log _6}45 = \frac{{2{a^2} – 2ab}}{{ab}}$ C. ${\log _6}45 = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}$

D. ${\log _6}45 = \frac{{2{a^2} – 2ab}}{{ab + b}}$

GIẢI

Tính giá trị của $a = {\log _2}3$. Vì giá trị của a ra một số lẻ vậy ta lưu a vào A

Cách bấm máy tính lg
Tính giá trị của $b = {\log _5}3$ và lưu vào B

Cách bấm máy tính lg

Bắt đầu ta kiểm tra tính đúng sai của đáp án A. Nếu đáp án A đúng thì hiệu ${\log _6}45 – \frac{{a + 2ab}}{{ab}}$ phải bằng 0. Ta nhập hiệu trên vào máy tính Casio và bấm nút =

Cách bấm máy tính lg

Kết quả hiển thị của máy tính Casio là 1 giá trị khác 0 vậy đáp án A sai Tương tự như vậy ta kiểm tra lần lượt từng đáp án và ta thấy hiệu ${\log _6}45 – \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}$ bằng 0

Cách bấm máy tính lg

Vậy ${\log _6}45 = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}$hay đáp số C là đúng Cách tham khảo : Tự luận Ta có $a = {\log _2}3 = \frac{1}{{{{\log }_3}2}} \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{1}{a}$ và ${\log _3}5 = \frac{1}{b}$ Vậy ${\log _6}45 = \frac{{{{\log }_3}45}}{{{{\log }_3}6}} = \frac{{{{\log }_3}\left( {{3^2}.5} \right)}}{{{{\log }_3}\left( {3.2} \right)}} = \frac{{2 + {{\log }_3}5}}{{1 + {{\log }_3}2}} = \frac{{2 + \frac{1}{b}}}{{1 + \frac{1}{a}}} = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}$

Bình luận

  • Cách tự luận trong dạng bài này chủ yếu để kiểm tra công thức đổi cơ số : công thức 1 : ${\log _a}x = \frac{1}{{{{\log }_x}a}}$ (với $a \ne 1$) và công thức 2 : ${\log _a}x = \frac{{{{\log }_b}x}}{{{{\log }_a}x}}$ (với $b > 0;b \ne 1$)
  • Cách Casio có vẻ nhiều thao tác nhưng dễ thực hiện và độ chính xác 100%. Nếu tự tin cao thì làm tự luận, nếu tự tin thấp thì nên làm Casio vì làm tự luận mà biến đổi sai 1 lần thôi rồi làm lại thì thời gian còn tốn hơn cả làm theo Casio

VD2-[THPT Yên Thế – Bắc Giang 2017] Cho ${9^x} + {9^{ – x}} = 23$. Khi đó biểu thức $P = \frac{{5 + {3^x} + {3^{ – x}}}}{{1 – {3^x} – {3^{ – x}}}}$ có giá trị bằng? A. 2 B. $\frac{3}{2}$ C. $\frac{1}{2}$

D. $ – \frac{5}{2}$

GIẢI

Từ phương trình điều kiện ${9^x} + {9^{ – x}} = 23$ ta có thể dò được nghiệm bằng chức năng SHIFT SOLVE

Cách bấm máy tính lg
Lưu nghiệm này vào giá trị A

Cách bấm máy tính lg

Để tính giá trị biểu thức P ta chỉ cần gắn giá trị x=A sẽ được giá trị của P

Cách bấm máy tính lg

Vậy rõ ràng D là đáp số chính xác Cách tham khảo : Tự luận Đặt $t = {3^x} + {3^{ – x}} \Leftrightarrow {t^2} = {9^x} + {9^{ – x}} + 2 = 25 \Leftrightarrow t = \pm 5$ Vì ${3^x} + {3^{ – x}} > 0$ vậy t>0 hay 5 Với ${3^x} + {3^{ – x}} = 5$ . Thế vào P ta được $P = \frac{{5 + 5}}{{1 – 5}} = – \frac{5}{2}$

Bình luận

  • Một bài toán hay thể hiện sức mạnh của Casio
  • Nếu trong một phương trình có cụm ${a^x} + {a^{ – x}}$ thì ta đặt ẩn phụ là cụm này, khi đó ta có thể biểu diễn ${a^{2x}} + {a^{ – 2x}} = {t^2} – 2$ và ${a^{3x}} – {a^{ – 3x}} = {t^3} – 3t$

VD3-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Cho ${\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left( {x + y} \right)$ Giá trị của tỉ số $\frac{x}{y}$ là ? A. $\frac{{ – 1 – \sqrt 5 }}{2}$ B. $\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}$ C. 1

D. 2

GIẢI

Từ đẳng thức ${\log _9}x = {\log _{12}}y$$ \Rightarrow y = {12^{{{\log }_9}x}}$ . Thay vào hệ thức ${\log _9}x = {\log _{16}}\left( {x + y} \right)$ ta được : ${\log _9}x – {\log _{16}}\left( {x + {{12}^{{{\log }_9}x}}} \right) = 0$ Ta có thể dò được nghiệm phương trình ${\log _9}x – {\log _{16}}\left( {x + {{12}^{{{\log }_9}x}}} \right) = 0$ bằng chức năng SHIFT SOLVE

Cách bấm máy tính lg

Lưu nghiệm này vào giá trị A

Cách bấm máy tính lg

Ta đã tính được giá trị x vậy dễ dàng tính được giá trị $y = {12^{{{\log }_9}x}}$ . Lưu giá trị y này vào biến B

Cách bấm máy tính lg

Tới đây ta dễ dàng tính được tỉ số $\frac{x}{y} = \frac{A}{B}$

Cách bấm máy tính lg

Đây chính là giá trị $\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}$ và đáp số chính xác là B

Cách tham khảo : Tự luận


Đặt ${\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left( {x + y} \right) = t$ vậy $x = {9^t};y = {12^t};x + y = {16^t}$
  • Ta thiết lập phương trình $\frac{x}{y} = \frac{{{3^x}}}{{{4^x}}} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x}$ và $\frac{x}{y} + 1 = \frac{{x + y}}{y} = \frac{{{{16}^x}}}{{{{12}^x}}} = {\left( {\frac{4}{3}} \right)^x}$
  • Vậy $\frac{x}{y}\left( {\frac{x}{y} + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{x}{y}} \right)^2} + \frac{x}{y} – 1 = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{y} = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{y}$
    Vì $\frac{x}{y} > 0$ nên $\frac{x}{y} = \frac{{ – 1 + \sqrt 5 }}{2}$

Bình luận • Một bài toán cực khó nếu tính theo tự luận

• Nhưng nếu xử lý bằng Casio thì cũng tương đối dễ dàng và độ chính xác là 100%

VD4-[THPT Nguyễn Trãi – HN 2017] Cho$K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right)^{ – 1}}$ với x>0; y>0). Biểu thức rút gọn của K là ? A. x B. 2x C. x+1

D. x-1

GIẢI

Ta hiểu nếu đáp án A đúng thì K=x hay hiệu ${\left( {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right)^{ – 1}} – x$ bằng 0 với mọi giá trị x;y thỏa mãn điều kiện x>0; y>0 Nhập hiệu trên vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính lg

Chọn 1 giá trị X=1.25 và Y=3 bất kì thỏa x>0; y>0 rồi dùng lệnh gán giá trị CALC

Cách bấm máy tính lg

Ta đã tính được giá trị x vậy dễ dàng tính được giá trị $y = {12^{{{\log }_9}x}}$

Cách bấm máy tính lg

Vậy ta khẳng định 90% đáp án A đúng Để cho yên tâm ta thử chọn giá trị khác, ví dụ như X=0.55Y= 1.12

Cách bấm máy tính lg

Kết quả vẫn ra là 0 , vậy ta chắc chắn A là đáp số chính xác

Cách tham khảo : Tự luận

Rút gọn ${\left( {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2} = {\left( {\sqrt x – \sqrt y } \right)^2}$ Rút gọn ${\left( {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right)^{ – 1}} = {\left[ {{{\left( {\sqrt {\frac{y}{x}} – 1} \right)}^2}} \right]^{ – 1}} = {\left( {\frac{{\sqrt y – \sqrt x }}{{\sqrt x }}} \right)^{ – 2}} = {\left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt y – \sqrt x }}} \right)^2}$ Vậy $K = {\left( {\sqrt x – \sqrt y } \right)^2}{\left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt y – \sqrt x }}} \right)^2} = x$ Bình luận

• Chúng ta cần nhớ nếu 1 khẳng định ( 1 hệ thức đúng ) thì nó sẽ đúng với mọi giá trị x,y thỏa mãn điều kiện đề bài . Vậy ta chỉ cần chọn các giá trị X,Y>0 để thử và ưu tiên các giá trị này hơi lẻ, tránh số tránh (có khả năng xảy ra trường hợp đặc biệt)

VD5-[Thi thử Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Cho hàm số $f\left( x \right) = {2^{{x^2} + 1}}$ Tính giá trị của biểu thức $T = {2^{ – {x^2} – 1}}.f’\left( x \right) – 2x\ln 2 + 2$ A. -2 B. 2 C. 3

D. 1

GIẢI

Vì đề bài không nói rõ x thỏa mãn điều kiện ràng buộc gì nên ta có thể chọn một giá trị bất kì của x để tính giá trị biểu thức T . Ví dụ ta chọn x=2 Khi đó $T = {2^{ – 4 – 1}}f’\left( 2 \right) – 4\ln 2 + 2$

Cách bấm máy tính lg

$ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B Cách tham khảo : Tự luận Tính $f’\left( x \right) = {2^{{x^2} + 1}}.\ln 2.\left( {{x^2} + 1} \right)’ = 2x.\ln {2.2^{{x^2} + 1}}$ và Thế vào $T = {2^{ – {x^2} – 1}}.2x\ln x{.2^{{x^2} + 1}} – 2x\ln 2 + 2 = 2x\ln 2 – 2x\ln 2 + 2 = 2$ Bình luận • Với bài toán không cho biểu thức ràng buộc của x có nghĩa là x là bao nhiêu cũng được. Ví dụ thay vì chọn x=2 như ở trên, ta có thể chọn x=3 khi đó $T = {2^{ – 9 – 1}}.f’\left( 3 \right) – 6\ln 2 + 2$ kết quả vẫn ra 2 mà thôi.

Cách bấm máy tính lg


• Chú ý công thức đạo hàm $\left( {{a^u}} \right)’ = {a^u}.\ln a.u’$ học sinh rất hay nhầm

VD6-[Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Rút gọn biểu thức $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ (với a>0) được kết quả : A. ${a^4}$ B. a C. ${a^5}$

D. ${a^3}$

GIẢI

Ta phải hiểu nếu đáp A đúng thì hiệu $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}} – {a^4}$ phải =0 với mọi giá trị của a Nhập hiệu trên vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính lg

Chọn một giá trị a bất kỳ (ưu tiên A lẻ), ta chọn a=1.25 chả hạn rồi dùng lệnh tính giá trị CALC

Cách bấm máy tính lg

Vậy hiệu trên khác 0 hay đáp án A sai Bắt đầu ta kiểm tra tính đúng sai của đáp án A. Nếu đáp án A đúng thì hiệu ${\log _6}45 – \frac{{a + 2ab}}{{ab}}$ phải bằng 0. Ta nhập hiệu trên vào máy tính Casio và bấm nút =

Cách bấm máy tính lg

Kết quả hiển thị của máy tính Casio là 1 giá trị khác 0 vậy đáp án A sai Để kiểm tra đáp số B ta sửa hiệu trên thành $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}} – a$

Cách bấm máy tính lg

Rồi lại tính giá trị của hiệu trên với a=1.25

Cách bấm máy tính lg

Vẫn ra 1 giá trị khác 0 vậy B sai. Tương tự vậy ta sẽ thấy hiệu $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}} – {a^5}$

Cách bấm máy tính lg

Vậy đáp số C là đáp số chính xác

Cách tham khảo : Tự luận

Ta rút gọn tử số ${a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }} = {a^{\sqrt 3 + 1 + \left( {2 – \sqrt 3 } \right)}} = {a^3}$ Tiếp tục rút gọn mẫu số ${\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)^{\sqrt 2 + 2}} = {a^{\left( {\sqrt 2 – 2} \right)\left( {\sqrt 2 + 2} \right)}} = {a^{2 – 4}} = {a^{ – 2}}$ Vậy phân thức trở thành $\frac{{{a^3}}}{{{a^{ – 2}}}} = {a^{3 – \left( { – 2} \right)}} = {a^5}$ Bình luận

• Nhắc lại một số công thức hàm số mũ cơ bản xuất hiện trong ví dụ : ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$, ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}$ , $\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}$

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Cho ${\log _2}\left( {{{\log }_8}x} \right) = {\log _8}\left( {{{\log }_2}x} \right)$ thì ${\left( {{{\log }_2}x} \right)^2}$ bằng ? A. 3 B. $3\sqrt 3 $ C. 27

D. $\frac{1}{3}$

Bài 2-[Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa 2017] Nếu ${\log _{12}}6 = a,{\log _{12}}7 = b$ thì : A. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 – b}}$ B. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 – a}}$ C. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 + b}}$

D. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 + a}}$

Bài 3-[Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Rút gọn biểu thức $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ (với a>0) được kết quả : A. ${a^4}$ B. a C. ${a^5}$

D. ${a^3}$

Bài 4-[THPT HN Amsterdam 2017] Biến đổi $\sqrt[3]{{{x^5}\sqrt[4]{x}}}\left( {x > 0} \right)$ thành dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta được : A. ${x^{\frac{{20}}{{21}}}}$ B. ${x^{\frac{{21}}{{12}}}}$ C. ${x^{\frac{{20}}{5}}}$

D. ${x^{\frac{{12}}{5}}}$

Bài 5-[Thi thử Chuyên Sư Phạm lần 1 năm 2017] Tìm x biết ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b$ : A. $x = {a^3}{b^7}$ B. $x = {a^4}{b^7}$ C. $x = {a^4}{b^6}$

D. $x = {a^3}{b^6}$

Bài 6-[THPT Kim Liên – HN 2017] Cho hàm số $y = 2016.{e^{x.\ln \frac{1}{8}}}$ . Khẳng định nào sau đây đúng ? A. $y’ + 2y\ln 2 = 0$ B. $y’ + 3y\ln 2 = 0$ C. $y’ – 8h\ln 2 = 0$

D. $y’ + 8y\ln 2 = 0$

Bài 7-[THPT Nguyễn Trãi – HN 2017] Cho $K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right)^{ – 1}}$ với x>0, y>0. Biểu thức rút gọn của K là ? A. x B. 2x C. x+1

D. x-1

Bài 8-[THPT Phạm Hồng Thái – HN 2017] Cho $a,b > 0;{a^2} + {b^2} = 1598ab$ Mệnh đề đúng là ; A. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{2}\left( {\log a + \log b} \right)$ B. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \log a + \log b$ C. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{4}\left( {\log a + \log b} \right)$

D. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = 2\left( {\log a + \log b} \right)$

Bài 9-[Thi Học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ năm 2017] Cho các số a>0, b>0, c>0 thỏa mãn ${4^a} = {6^b} = {9^c}$ . Tính giá trị biểu thức $T = \frac{b}{a} + \frac{b}{c}$ A. 1 B. $\frac{3}{2}$ C. 2

D. $\frac{5}{2}$

LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Cho ${\log _2}\left( {{{\log }_8}x} \right) = {\log _8}\left( {{{\log }_2}x} \right)$ thì ${\left( {{{\log }_2}x} \right)^2}$ bằng ? A. 3 B. $3\sqrt 3 $ C. 27

D. $\frac{1}{3}$

GIẢI

Phương trình điều kiện $ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{{\log }_8}x} \right) – {\log _8}\left( {{{\log }_2}x} \right) = 0$ . Dò nghiệm phương trình, lưu vào A

Cách bấm máy tính lg
Thế x=A để tính ${\left( {{{\log }_2}x} \right)^2}$

Cách bấm máy tính lg


$ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là C

Bài 2-[Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa 2017] Nếu ${\log _{12}}6 = a,{\log _{12}}7 = b$ thì :A. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 – b}}$ B. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 – a}}$ C. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 + b}}$

D. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 + a}}$

GIẢI

Tính ${\log _{11}}6$ rồi lưu vào A

Cách bấm máy tính lg
Tính ${\log _{12}}7$ rồi lưu vào B

Cách bấm máy tính lg

Ta thấy ${\log _2}7 – \frac{b}{{1 – a}} = 0$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B

Cách bấm máy tính lg


Bài 3-[Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Rút gọn biểu thức $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ (với a>0) được kết quả : A. ${a^4}$ B. a C. ${a^5}$

D. ${a^3}$

GIẢI

Chọn a>0 ví dụ như a=1.25 chẳng hạn. Tính giá trị $\frac{{{{1.25}^{\sqrt 3 + 1}}{{.1.25}^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{{1.25}^{\sqrt 2 – 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ rồi lưu vào A

Cách bấm máy tính lg

Ta thấy $\frac{{3125}}{{1024}} = {\left( {1.25} \right)^5} = {a^5}$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là C

Bài 4-[THPT HN Amsterdam 2017] Biến đổi $\sqrt[3]{{{x^5}\sqrt[4]{x}}}\left( {x > 0} \right)$ thành dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta được : A. ${x^{\frac{{20}}{{21}}}}$ B. ${x^{\frac{{21}}{{12}}}}$ C. ${x^{\frac{{20}}{5}}}$

D. ${x^{\frac{{12}}{5}}}$

GIẢI

Chọn a>0 ví dụ như a=1.25 chẳng hạn. Tính giá trị $\sqrt[3]{{{{1.25}^5}\sqrt[4]{{1.25}}}}$ rồi lưu vào A

Cách bấm máy tính lg

Ta thấy $A = {\left( {1.25} \right)^{\frac{{21}}{{12}}}} = {a^{\frac{{21}}{{12}}}}$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B

Bài 5-[Thi thử Chuyên Sư Phạm lần 1 năm 2017] Tìm x biết ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b$ : A. $x = {a^3}{b^7}$ B. $x = {a^4}{b^7}$ C. $x = {a^4}{b^6}$

D. $x = {a^3}{b^6}$

GIẢI

Theo điều kiện tồn tại của hàm logarit thì ta chọn a,b>0 . Ví dụ ta chọn a=1.25 và b=2.175 Khi đó ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b \Leftrightarrow x = {3^{4{{\log }_3}a + 7{{\log }_3}b}}$ .

Cách bấm máy tính lg

Thử các đáp án ta thấy $x = {\left( {1.125} \right)^4}{\left( {1.175} \right)^7}$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B

Cách bấm máy tính lg

Bài 6-[THPT Kim Liên – HN 2017] Cho hàm số $y = 2016.{e^{x.\ln \frac{1}{8}}}$ . Khẳng định nào sau đây đúng ? A. $y’ + 2y\ln 2 = 0$ B. $y’ + 3y\ln 2 = 0$ C. $y’ – 8h\ln 2 = 0$

D. $y’ + 8y\ln 2 = 0$

GIẢI

Chọn x=1.25 tính $y = 2016.{e^{1.25\ln \frac{1}{8}}}$ rồi lưu vào A

Cách bấm máy tính lg
Tính y’(1.25) rồi lưu vào B

Cách bấm máy tính lg


Rõ ràng $B + 3\ln 2.A = 0$ → Đáp số chính xác là B

Bài 7-[THPT Nguyễn Trãi – HN 2017] Cho $K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right)^{ – 1}}$ với x>0, y>0. Biểu thức rút gọn của K là ? A. x B. 2x C. x+1

D. x-1

GIẢI

Chọn x=1.125 và y=2.175 rồi tính giá trị biểu thức K

Cách bấm máy tính lg

 Rõ ràng $K = \frac{9}{8} = 1.125 = x$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là A

Bài 8-[THPT Phạm Hồng Thái – HN 2017] Cho $a,b > 0;{a^2} + {b^2} = 1598ab$ Mệnh đề đúng là ; A. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{2}\left( {\log a + \log b} \right)$ B. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \log a + \log b$ C. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{4}\left( {\log a + \log b} \right)$

D. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = 2\left( {\log a + \log b} \right)$

GIẢI

Chọn a=2 $ \Rightarrow $ Hệ thức trở thành $4 + {b^2} = 3196b$ $ \Leftrightarrow {b^2} – 3196b + 4 = 0$ . Dò nghiệm và lưu vào B

Cách bấm máy tính lg
Tính $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \log \frac{{2 + B}}{{40}}$

Cách bấm máy tính lg

Tính tiếp $\log a + \log b$

Cách bấm máy tính lg


Rõ ràng giá trị $\log a + \log b$ gấp 2 lần giá trị $\log \frac{{a + b}}{{40}}$ $ \Rightarrow $ Đáp số A là chính xác

Bài 9-[Thi Học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ năm 2017] Cho các số a>0, b>0, c>0 thỏa mãn ${4^a} = {6^b} = {9^c}$ . Tính giá trị biểu thức $T = \frac{b}{a} + \frac{b}{c}$ A. 1 B. $\frac{3}{2}$ C. 2

D. $\frac{5}{2}$

GIẢI

Chọn a=2 Từ hệ thức ta có ${4^2} = {6^b} \Leftrightarrow {6^b} – {4^2} = 0$ . Dò nghiệm và lưu vào B

Cách bấm máy tính lg
Từ hệ thức ta lại có ${9^c} – {4^2} = 0$ . Dò nghiệm và lưu vào C

Cách bấm máy tính lg

Cuối cùng là tính $T = \frac{b}{a} + \frac{b}{c} = \frac{B}{2} + \frac{B}{C} = 2$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là C

Cách bấm máy tính lg