Cách đọc thông số trên xe nâng

Bảng Thông số kỹ thuật xe nâng hàng hay còn gọi là “Data plate” hoặc “Lắc”, là một miếng nhôm hình chữ nhật được gắn trên mỗi chiếc xe. Trong đó có chứa thông tin cơ bản và biểu đồ tâm tải, giúp người vận hành nhìn vào đó lái sao cho an toàn. Cùng Xe nâng 7777 tìm hiểu cách đọc bảng thông số kỹ thuật trong bài viết sau.

Các thông số kỹ thuật có trên Data plate của xe nâng hàng và ý nghĩa

Dưới đây là một bảng Thông số kỹ thuật xe nâng hàng tiêu biểu thuộc thương hiệu Komatsu. Với đầy đủ thông tin và sơ đồ tải được viết bằng tiếng Nhật.

Bảng thông số kỹ thuật xe nâng hàng Komatsu

Mục 1:  Model xe nâng

Theo bảng trên, số hiệu của chiếc xe là FB20A-12. Có nghĩa là xe nâng điện 2.0 tấn đời 12.

Trong đó “FB” chỉ viết tắt tên của loại xe. Trong đó F viết tắt cho chữ Forklift – Xe nâng hoặc Freight – Vận chuyển hàng hóa. Một số tên viết tắt của các dòng xe nâng thường gặp như:

Ngay sau ký hiệu FB là con số 20. Đây là số chỉ tải trọng nâng thiết kế của xe: 2,0 tấn, tức là xe chỉ có thể nâng hàng tối đa là 2 tấn. Lưu ý, nếu xe gắn thêm phụ kiện [kẹp tròn, kẹp vuông,…] thì trọng lượng nâng hàng sẽ thấp hơn.

Mục 2: Số seri của xe

850955 là số seri xe. Giống như mọi sản phẩm khác, mỗi chiếc xe nâng đều có số seri riêng để phân biệt và quản lý. Không có số seri nào trùng lập với số seri nào

Mục 3: Thời gian sản xuất

2016/7 là thời gian sản xuất của xe được viết theo thứ tự Năm/Tháng. Trong hình này, ta có thể hiểu chiếc xe được sản xuất vào tháng 7 năm 2016.

Mục 4: Trọng lượng xe

Chỉ số 3650 kg thể hiện trọng lượng bản thân của chiếc xe. Thông thường sai số thực tế sẽ ở khoảng +-5%.

Bảng data plate của xe nâng hàng Komatsu

Mục 5: Loại ắc quy sử dụng

Số 48V ký hiệu loại ắc quy mà xe sử dụng. Chỉ số này chỉ có ở những chiếc xe nâng sử dụng năng lượng từ bình ắc quy. Một số loại ắc quy sử dụng phổ biến bao gồm: 12V, 24V, 48V, 72V, 80V, 96V,…

Mục 6: Biểu đồ nâng và trọng tâm khối hàng

Khu vực này thể hiện biểu đồ nâng theo thiết kế của xe: Tải trọng hàng [kg]/Tâm tải tương ứng [mm]. VD: 1290kg/1000mm

Mục 7: Chiều cao nâng tối đa của xe

Tính từ càng nâng tới mặt bằng xe nâng đang đứng, theo đơn vị mét. Chiếc xe trong hình có chiều cao nâng tối đa là 3.0m. Lưu ý, khi nâng hàng càng cao thì tải trọng nâng sẽ càng giảm.

Mục 8: Kích thước bánh theo xe

Theo hình trên, kích thước bánh trước là 200/50-10, kích thước bánh sau là 16×16-8

Mục 9: Khoảng cách giữa 2 bánh xe

Số 950 mm ở đây là khoảng cách giữa 2 bánh xe [thông thường là bánh trước]

Một số bảng thông số kỹ thuật xe nâng hàng Nhật phổ biến

Bảng thông số kỹ thuật xe nâng hàng sẽ có sự khác biệt ở mỗi hãng xe khác nhau. Dưới đây là một số bảng thông số của các hãng xe nâng Nhật phổ biến được sử dụng nhiều tại Việt Nam.

Đọc bảng thông số kỹ thuật xe nâng hàng Mitsubishi

Bảng data plate của xe nâng hàng Mitsubishi

Thông số cơ bản

  • Model: FGE15T
  • Số seri: F34-01894
  • Số khung: 616A01035
  • Động cơ: Xăng gas
  • Tải trọng tối đa:5 tấn
  • Năm sản xuất: 01/2015
  • Trọng lượng xe: 2550 kg
  • Khoảng cách bánh trước: 890 mm

>>Xem thêm: Nhiều mẫu xe nâng Mitsubishi TẠI ĐÂY

Đọc bảng thông số kỹ thuật xe nâng hàng Toyota

Bảng data plate của xe nâng hàng Toyota

Thông số cơ bản

  • Model: 02-8FD15
  • Số seri: A8FD18-63310
  • Động cơ: dầu Diesel
  • Tải trọng tối đa:5 tấn
  • Chiều cao nâng: 3000 mm
  • Năm sản xuất: 04/2019
  • Trọng lượng xe: 2610 kg
  • Khoảng cách bánh trước: 890 mm
  • Bánh xe: Đặc

>>Xem thêm: Nhiều mẫu xe nâng Toyota TẠI ĐÂY

Đọc bảng thông số kỹ thuật xe nâng hàng Unicarriers

Bảng data plate của xe nâng hàng Unicarriers

Thông số cơ bản

  • Model: FD15T14
  • Số seri: 0R700441
  • Động cơ: dầu Diesel
  • Tải trọng tối đa: 1500 kg
  • Chiều cao nâng: 3000 mm
  • Trọng lượng xe: 2580 kg
  • Năm sản xuất: 02/2016

>>Xem thêm: Nhiều mẫu xe nâng Unicarriers TẠI ĐÂY

Hi vọng với bài viết này XE NÂNG 7777 đã cung cấp được thêm thông tin hữu ích cho quý khách hàng trong quá trình sử dụng xe nâng nhằm mang lại hiệu quả nhất cho doanh nghiệp.

Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá chi tiết.

Tư vấn miễn phí: 0978.84.99.88 – 0967.32.7777
Gửi yêu cầu báo giá xe nâng: Tại đây
Website: xenang7777.com – xenanghangnhat.com

Sơ đồ tải trên xe nâng là gì? Không giống với xe nâng tay thấp hay xe nâng tay cao, các loại xe nâng như xe nâng điện tự động. Xe nâng điện bán tự động, các loại model xe nâng dầu – xăng – gas. Xe nâng điện, xe nâng điện đứng lái, có rất nhiều thông số kỹ thuật. Mà khi những khách hàng không có kinh nghiệm nhìn vào sẽ thấy rất khó hiểu. Điều đó dẫn đến việc họ không hình dung ra được chiếc xe nâng mà mình dự tính mua sẽ như thế nào. Có phù hợp với công việc hiện tại hay không.

THÔNG SỐ TỔNG QUAN CỦA SƠ ĐỒ TẢI TRÊN XE NÂNG.

Để giúp cho các khách hàng hình dung tốt hơn khi xem các thông số. Xe nâng Hòa Phát đã tổng hợp một vài thông số kỹ thuật của xe nâng. Có ý nghĩa quan trọng, thường được nhắc đến trong catalog. Hãy cùng tìm hiểu với xe nâng Hòa Phát!

Các thông số kỹ thuật thường được đề cập chính của xe nâng hàng:

– Tải trọng [Load capacity]. Đây là thông số cơ bản nhất mà bạn cần biết khi mua xe nâng. Tải trọng là khả năng nâng  hàng hóa tối đa của xe nâng. Ví dụ, khi bạn xem thông số có ghi tải trọng 3 tấn. Có nghĩa là xe đó nâng được hàng hóa có khối lượng tối đa là 3 tấn. Tuy nhiên, tải trọng sẽ giảm dần khi nâng lên cao, bạn nên nhớ kỹ điều này. Ngoài ra, khi bạn dùng các loại phụ kiện thì tải trọng nâng cũng bị giảm theo.

Ý NGHĨA CỦA TÂM TẢI TRONG SƠ ĐỒ TẢI TRÊN XE NÂNG:

– Trọng tâm tải [Load center]. Theo [Hình 1], tâm tải được chia thành 2 loại:

+ Tâm tải [C]. Là tâm tải được tính từ mặt trước của càng nâng đến trọng tâm của càng nâng. Tùy vào tải trọng của xe NSX sẽ đưa ra thông số tâm tải [C] trong catalogue.

+ Tâm tải [x]. Là tâm tải được tính từ tâm trục trước của xe nâng đến mặt trước của càng nâng.


– Chiều cao nâng [Lift height]. Đây là chiều cao nâng được đo từ mép trên của càng xuống mặt đất ở độ cao nâng tối đa. Như trong hình bên dưới, lift height được ký hiệu là [h3].


– Chiều cao nâng tự do [Free lift]. Là chiều cao nâng từ mặt đất lên đến điểm cao nhất của càng nâng. Mà tại đó thanh nâng đầu tiên vẫn chưa bị nâng lên theo.

– Kiểu lái [Operator position, Type of drive, Type of operation]. Có hai loại là đứng lái [stand-Type] hoặc ngồi lái [Seat-Type].

– Độ nghiêng thanh nâng [Tilt angle]. Là góc đo của thanh nâng khi ở vị trí thẳng đứng với vị trí nghiêng về trước và ngả ra sau. Như hình bên dưới độ nghiêng về trước là 6 độ và ngả ra sau là 10 độ.

 – Khoảng cách từ đuôi xe đến mặt càng [Length to face fork]. Thông số này giúp xác định kích thước thực tế chiều dài của xe.

BÁN KÍNH QUAY LÀ YẾU TỐ QUAN TRỌNG CẦN CHÚ Ý KHI XEM SƠ ĐỒ TẢI TRÊN XE NÂNG:

– Bán kính chuyển hướng [Turning radius]. Là bán kính được tạo ra khi xe đánh hết lái và quay tròn. Nó giúp người lái canh đường và hàng hóa khi di chuyển. Như trong hình bên dưới bán kính quay được ký hiệu là [Wa].

– Chiều rộng đường đi cho xe quay vuông góc [Aisle width of pallets 800 x 1200 crossways [w x l]]. Đây là độ rộng quay xe tối thiểu. Để xe nâng khi đang tiến hoặc lùi có thể xoay vuông góc sang hai bên trái phải. Thông số này rất quan trọng với các dòng xe nâng dùng trong kho có diện tích nhỏ như xe nâng điện đứng lái [Reach Truck]. Hoặc xe điện ngồi lái [ Counter Balance]. Trong hình bên dưới mũi tên đỏ là độ rộng tối thiểu để xe nâng vào góc cua có thể chuyển hướng được [ Crossways].



CẦN CHỌN CHÍNH XÁC XE NÂNG PHÙ HỢP VỚI ĐỊA HÌNH SỬ DỤNG KHI XEM SƠ ĐỒ TẢI TRÊN XE NÂNG:

– Khoảng sáng gầm xe [Ground dearance, center of wheelbase]. Là chiều cao từ mặt đất đến gầm xe. Vị trí khoảng sáng này phải là trọng tâm của chiều dài cơ sở của xe. Bạn cần quan tâm đến thông số này để hình dung ra khả năng di chuyển qua các đoạn đường gồ ghề.

 – Chiều cao xe khi thanh nâng hạ thấp nhất [Mast lowered height]. Cho biết khả năng xe có thể di chuyển qua cửa ra vào được hay không.

 – Chiều cao xe khi thanh nâng lên cao nhất [Mast extended height]. Thông số này cho biết xe có bị chạm trần khi nâng cao tối đa hay không.

– Chiều cao giá đỡ càng [Backrest height]. Nếu bạn chuyển hàng hộp hoặc các hàng xếp rời thì nên chú ý đến thông số này. Nó cho biết khả năng đỡ hàng cao bao nhiêu mét của xe.

 –  Độ mở càng [Fork spread]: là khoảng cách lớn nhất, nhỏ nhất giữa 2 càng khi bạn đẩy ra hoặc thu vào.

 – Lực kéo tối đa [Max. Drawbar Pull]: Nếu bạn muốn dùng xe nâng để kéo hàng từ container ra.

 CÁC TÍNH NĂNG AN TOÀN TRÊN XE NÂNG LÀ TIÊU CHÍ ĐẦU TIÊN KHI XEM SƠ ĐỒ TẢI TRÊN XE NÂNG.

– Hệ thống Tự động khóa an toàn [Operator Presence Sensing System]: khi người lái rời khỏi vị trí, xe sẽ tự động khóa chức năng di chuyển, nâng hạ. Đồng thời phát ra tiếng kêu để cảnh báo nhằm phòng tránh các trường hợp tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra. Xe chỉ mở khóa và di chuyển trở lại khi lái xe quay lại vị trí.

 –  Khả năng leo dốc [Grade ability]: Khi nâng hàng hoặc không nâng hàng, xe có thể leo lên được dốc bao nhiêu độ.

 –  Hệ thống chống xe trượt lùi [ Anti Roll Back System]: Khi xe đang lên dốc, lái xe buông chân gia tốc mà không đạp phanh thì xe vẫn không trượt lùi. Tính năng này được trang bị hầu hết trên tất cả các dòng xe điện.

 – Tốc độ di chuyển [Travel Speed]: cho biết tốc độ di chuyển của xe khi nâng hàng và không nâng hàng.

 Sau khi tìm hiểu các thông số kỹ thuật của xe nâng được nêu ra ở trên. Xe nâng Hòa Phát chắc chắn một điều rằng từ nay bạn sẽ không còn gặp khó khăn trong việc đọc sơ đồ tải trên xe nâng nữa rồi.


Video liên quan

Chủ Đề