Cách làm chuỗi phản ứng hóa học 8 năm 2024

BT chuỗi phản ứng hóa họcBài tập chuỗi phản ứng hóa học giúp học viên nâng cao năng lực tư duy logic đồng thời khắc sâu kiến thức hóa học trọng tâm .

Tính chất, ứng dụng của Hiđro

BT chuỗi phản ứng hóa học

Hiđro có ứng dụng quan trọng trong đời sống hàng ngày. Vậy hiđro có những tính chất nào????

TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO

Bài 1. Các phương trình phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:

  1. CO + O2 → CO2b. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fec. Mg + CO2 → MgO + COd. CO + H2O → CO2 + H2e. CaO + H2O → Ca [ OH ] 2và cân đối phản ứng oxi hóa khử, cho biết chất oxi hóa, chất khử

Bài 2. Phân biệt các loại chất có công thức hóa học sau:

HCl ; CaO ; Cu [ OH ] 2 ; Fe ; S ; Na ; P ; P2O5 ; SO3 ; NaHCO3 ; KOH ; KNO3 ; H2SO4 .

Bài 3. Các chất nào sau đây điều chế hiđro

  1. H2O ; HCl ; H2SO4B. HNO3 ; H3PO4 ; NaHCO3C. CaCO3 ; Ca [ HCO3 ] 2 ; KClO3D. NH4Cl ; KMnO4 ; KNO3Hãy chọn đáp án đúng .

Bài 4. Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? Hãy viết phương trình phản ứng đó:

H2 ; Al2O3 ; FeO ; SO2 ; P2O5 ; K ; H2O

Bài 6. Một học sinh làm thí nghiệm như sau:

  1. Nung nóng canxi cacbonat .b. Cho một cây đinh sắt vào lọ chứa dung dịch đồng sunfat, sau một thời hạn có vết màu đỏ bám vào cây đinh .c. Dẫn khí hiđro đi qua chì [ II ] oxit nung nóng .d. Đốt cháy một mẩu thanCác thí nghiệm trên thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây ?A. Phản ứng oxi hóa – khửB. Phản ứng hóa hợpC. Phản ứng phân hủyD. Phản ứng thếE. Tất cả những phản ứng trên

Bài 7. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau:

  1. H2, NH3, O2 và khí CO2b. SO2, CO và khí N2

Bài 8. Làm thế nào để tách được khí CO2 và O2 thành từng chất khí riêng biệt.

Bài 9. Các trường hợp nào sau đây chứa lượng hiđro nhiều nhất.

  1. 6. 1023 phân tử H2B. 5,6 lít CH4 [ đktc ]C. 6. 1023 phân tử H2D. 1,5 g NH4ClChọn giải pháp đúng nhất .

Bài 10. Người ta điều chế được 24 g đồng bằng cách dùng hiđro để khử đồng [II] oxit.

  1. Khối lượng đồng [ II ] oxit bị khử là :A. 15 g B. 45 g C. 60 g D. tác dụng khác .b. Thể tích hiđro [ đktc ] đã dùng là :A. 8,4 lít B. 12,6 lít C. 4,2 lít D. hiệu quả khác

Chọn phương án đúng nhất.

Bài 11. Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol axit HCl thì thu được:

  1. Khối lượng ZnCl2 là :A. 20,4 g B. 47 g C. 40 g D. 18,5 gb. Thể tích hiđro [ đktc ] thu được là :A. 3 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít

Bài 12.

  1. Cho 6 gam magie tính năng với dung dịch H2SO4. Hãy cho biết thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc ?b. Nếu dùng thể tích H2 ở trên để khử 32 g sắt [ III ] oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?

Bài 13. Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl.

  1. Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36 % trong hỗn hợp khởi đầu .b. Tính thể tích hiđro [ đktc ] thu được ở trên ?

Bài 14. Cho 35,4 g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 13,44 lít H2 [đktc]. Tính khối lượng mỗi kim loại.

Bài 15. Để khử hoàn toàn 68 g hỗn hợp oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25,76 lít H2 [đktc]. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.

LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

Bài 1. Học sinh tự viết PTHH

Chất oxi hóa : O2 ; Fe2O3 ; CO2 ; H2OChất khử : CO ; Al ; Mg

Bài 2.

Phi kim : S ; PKim loại : Fe, NaOxit axit : P2O5 ; SO3Oxit bazơ : CaOBazơ : KOH ; Cu [ OH ] 2Muối : NaHCO3 ; KNO3

Bài 3.

Đáp án A

Bài 4. Học sinh tự viết phương trình

Bài 5. Học sinh tự viết phương trình hóa học

Bài 6.

Đáp án E

Bài 7.

  1. Đáp án :B1 : Than hồng → O2 [ than phát cháy ] ; CO2 [ than tắt ]B2 : Quì ẩm → NH3 [ xanh quì tím ẩm ]Còn lại : H2b. Đáp án :B1 : dd brom → SO2 [ mất màu dung dịch bromo ]B2 : CuO → CO [ oxit đồng từ đen chuyển sang màu đỏ ]Còn lại là khí N2

Bài 8.

Các bước triển khai : Đưa dung dịch qua nước vôi trong dư → CO2 bị giữ lại, phản ứng tạo kết tủa còn O2 đi ra → Lọc kết tủa nung thu được CO2

Tài liệu Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải

I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Để làm một cách thuần thục các bài toán liên quan đến chuỗi phản ứng trong hóa học vô cơ, học sinh cần:

+ Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ, muối, kim loại và phi kim.

+ Nắm vững phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ.

+ Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ như:

II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:

Hướng dẫn giải:

[3] SO2 + H2O ⇆ H2SO3

[4] H2SO3 + 2NaOH [dư] → Na2SO3 + 2H2O

[5] Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

[6] SO2 + 2NaOH [dư] → Na2SO3 + H2O

Học sinh viết phương trình hóa học khác, nhưng vẫn minh họa đúng chuỗi phản ứng vẫn được.

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng:

X

Fe
Y

Z → Fe[OH]3 → G

Biết: X + H2SO4 loãng → Y + G + H2O

Viết các phương trình hóa học minh họa sơ đồ phản ứng trên.

Hướng dẫn giải:

Xác định các chất:

X + H2SO4 → Y + G + H2O

Vậy X là Fe3O4 ; Y là FeSO4 ; Z là Fe[OH]2 ; G là Fe2[SO4]3.

Các PTHH xảy ra:

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Hướng dẫn giải:

III. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Thay các chữ cái bằng các công thức hóa học thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:

Lời giải:

A: Cu

B: CuSO4

C: Cu[OH]2

D: CuO

E: AgNO3

Các phương trình hóa học minh họa:

Bài 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

[2] Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

[3] 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → Na2CO3 + 2Al[OH]3↓

[4] 2Al[OH]3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 6H2O

[5] Al2[SO4]3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓

[6] AlCl3 + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3AgCl↓

Bài 3. Lựa chọn các chất phù hợp hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

Lời giải:

A: CaCO3

B: CaO

C: Ca[OH]2

D: Ca[HCO3]2

Phương trình hóa học minh họa:

Bài 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

  1. ? + ? → CaCO3 ↓ + ?
  2. Al2O3 + H2SO4 →? + ?
  3. NaCl + ? →? + ? + NaOH
  4. KHCO3 + Ca[OH]2 → ? + ? + ?

Lời giải:

Bài 5: Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau:

Lời giải:

Các PTHH xảy ra trong sơ đồ:

Bài 6: Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình phản ứng hóa học [ghi điều kiện của phản ứng, nếu có].

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Bài 7: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

Phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ:

Bài 8: Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

[1] Fe2[SO4]3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3

[2] FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 ↓ + 3NaCl

[3] Fe2[SO4]3 + 6NaOH → 2Fe[OH]3 ↓ + 3Na2SO4

[4] 2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O

[6] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

Bài 9: Cho sơ đồ sau:

Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.

Lời giải:

+ Sơ đồ phản ứng:

+ Các phương trình xảy ra:

Bài 10: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:

[Mỗi mũi tên biểu diễn bằng một phản ứng]

Lời giải:

+ Các phương trình phản ứng xảy ra:

Fe2[SO4]3 + Fe

3FeSO4

FeSO4 + 2NaOH

Fe[OH]2 ↓ + Na2SO4

Fe2[SO4]3 + 6NaOH

2Fe[OH]3 + 3Na2SO4

4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O

4Fe[OH]3

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:

  • Bài tập Nhận biết, phân biệt các chất vô cơ có lời giải
  • Bài tập Oxit bazo tác dụng với axit có lời giải
  • Bài tập Oxit axit tác dụng với bazo có lời giải
  • Bài tập Axit tác dụng với bazo có lời giải
  • Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề